Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Mẫu Hợp đồng lao động bán thời gian 2024
  • Thứ ba, 02/01/2024 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 8797 Lượt xem

Mẫu Hợp đồng lao động bán thời gian 2024

Hợp đồng lao động bán thời gian là một loại hợp đồng rất quen thuộc với người lao động, người sử dụng lao động. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu đúng và chính xác về loại hợp đồng này.

Lao động bán thời gian là gì? Khi nào ký hợp đồng lao động bán thời gian? Mẫu hợp đồng lao động bán thời gian mới nhất như thế nào? Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng lao động bán thời gian cụ thể ra sao? Để trả lời những câu hỏi trên hãy theo dõi bài viết dưới đây.

>>>>> Tham khảo: Hợp đồng là gì?

Lao động bán thời gian là gì?

Lao động bán thời gian là người đang trong độ tuổi lao động, tham gia lao động tại đơn vị nào đó với thời gian làm việc ít hơn lao động bình thường, hay còn gọi là người làm việc không trọn thời gian.

Thời gian làm việc bình thường được quy định cụ thể tại luật lao động, thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, quy định của người sử dụng lao động.

Quy định tại Luật lao động thì giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ 1 ngày và 48 giờ trên 1 tuần, trên thực tế thì người lao đông bán thời gian thông thường làm việc khoảng 4-5 tiếng 1 ngày, 30 tiếng trong 1 tuần.

Lao động bán thời gian có thể là những người làm việc thường xuyên nhưng chỉ kéo dài vài giờ đồng hồ trong ngày, hoặc thời gian ngắn trong tuần.

Lao động bán thời gian tại các doanh nghiệp có thể là những người có trình độ chuyên môn, kỹ năng cao, hoặc là những người không có kinh nghiệm thực hiện công việc làm thêm để kiếm thêm thu nhập.

Lao động bán thời gian là một hình thức làm việc khá phổ biến hiện nay đặc biệt đối với sinh viên, người làm nghề tự do.

Khi nào ký hợp đồng lao động bán thời gian?

Hợp đồng lao động bán thời gian không được quy định tại Luật lao động hay các văn bản pháp luật có liên quan, tuy nhiên các doanh nghiệp có thể ký hợp đồng lao động khi đảm bảo những điều kiện như sau:

– Có nhu cầu sử dụng lao động bán thời gian.

– Doanh nghiệp thỏa thuận với người lao động bán thời gian về việc ký hợp đồng lao động bán thời gian.

– Buộc phải ký kết hợp đồng lao động bán thời gian với công việc có thời hạn trên 03 tháng.

– Người lao động bán thời gian phải có sức khỏe phù hợp và có năng lực hành vi dân sự, có sự đồng ý của người đại diện với người từ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi.

– Doanh nghiệp khi ký hợp đồng lao động bán thời gian phải tuân thủ các điều kiện về chế độ lương, thưởng, bảo hiểm xã hội, được đối xử bình đẳng như các lao động khác trong doanh nghiệp.

– Không được ký hợp đồng lao động bán thời gian cho những lao động toàn thời gian cho doanh nghiệp.

Mẫu hợp động lao động bán thời gian mới nhất

Mẫu-hợp-đồng-lao-động-bán-thời-gian

Mẫu hợp đồng lao động bán thời gian mới nhất phải tuân theo những quy định pháp luật và hình thức của hợp đồng lao động bao gồm những nội dung sau:

– Hợp đồng lao động được soạn thảo thành văn bản, người lao động bán thời gian giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản.

– Thông tin người lao động bán thời gian.

– Thông tin người sử dụng lao động.

– Công việc bán thời gian.

– Địa điểm làm việc.

– Thời hạn của hợp đồng lao động bán thời gian.

– Quy định về lương.

– Chế độ cho người lao động.

– Thời gian làm việc.

– Trang bị bảo hộ lao động.

– Chế độ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định.

– Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động.

– Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———*****————

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG BÁN THỜI GIAN

Hôm nay, ngày…..tháng…..năm…., Chúng tôi gồm:

Chúng tôi, một bên là Ông/Bà : ………………………………………………………………………………………….

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………………………..

Đại diện cho ……………………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………. Điện thoại: ……………………………………………………………………………..

Và một bên là Ông/Bà : ………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………..tháng …………………..năm ……………….Tại: …………………………………………..

Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………

Số CMTND: ……………………………………….cấp ngày …………/…………./…………

Số sổ lao động (nếu có) : …………………cấp ngày …………/…………/…………

Thoả thuận ký kết hợp đồng lao động bán thời gian và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng:

– Loại hợp đồng lao động: Nhân viên bán thời gian

– Ví dụ: Dịch thuật tài liệu từ tiếng……….sang tiếng………và ngược lại.

Điều 2: Chế độ làm việc:

– Được sử dụng máy tính, điện thoại, máy fax, máy scan trên văn phòng công ty phục vụ cho việc dịch tài liệu khi công ty có yêu cầu.

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động:

1 – Quyền lợi:

– Mức lương: thỏa thuận trước khi nhận tài liệu dịch từ công ty.

– Hình thức trả lương: được trả lương vào các ngày 05 hàng tháng.

– Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ, tết,..):  Theo luật lao động

2 – Nghĩa vụ:

– Hoàn thành bài dịch theo đúng thời gian thỏa thuận trước khi nhận tài liệu dịch.

– Chất lượng bài dịch tốt và đúng theo văn phong truyền thống.

– Bồi thường khi chất lượng bài dịch không đáp ứng được như cầu của khách hàng.

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động:

1 – Nghĩa vụ:

– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể (nếu có).

2 – Quyền hạn:

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc).

– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của công ty.

Điều 5: Điều khoản thi hành:

– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của thoả ước lao động tập thể, trường hợp chưa có thoả ước lao động tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.

– Hợp đồng lao động được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực kể từ ngày …..tháng …. năm…… Khi hai bên đã ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động bán thời gian này.

Người lao động

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người sử dụng lao động

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng lao động bán thời gian

Do hợp đồng lao động bán thời gian chưa có quy định cụ thể tại các văn bản pháp luật, do vậy khi soạn thảo các chủ thể có thể thực hiện theo các nội dung dưới đây:

– Thông tin người lao động bán thời gian:

+ Họ tên, ngày sinh.

+ Số chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp.

+ Nơi cư trú.

+ Phương thức liên hệ: số điện thoại, email.

+ Người đại diện cho người lao động.

– Thông tin người sử dụng lao động:

+ Tên doanh nghiệp.

+ Địa chỉ.

+ Mã số thuế, mã số doanh nghiệp.

+ Người đại diện theo pháp luật, chức danh, nơi cư trú.

+ Cách thức liên hệ: số điện thoại, email, fax.

– Công việc bán thời gian: cần mô tả cụ thể công việc bán thời gian, ví dụ:

+ Chức danh.

+ Vị trí trong doanh nghiệp.

+ Nhiệm vụ công việc hàng ngày.

+ Quyền hạn làm việc.

+ Điều kiện làm việc,….

– Địa điểm làm việc: cụ thể tại bộ phận nào, tại địa chỉ nào.

– Thời hạn của hợp đồng lao động bán thời gian: là bao nhiêu tháng, từ ngày tháng nào đến ngày tháng năm nào.

– Quy định về lương:

+ Mức lương, không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.

+ Thưởng, hoa hồng, phụ cấp, khoản khác.

+ Trả lương bằng tiền mặt, chuyển khoản.

– Chế độ cho người lao động, ví dụ:

+ Nghỉ hàng tuần.

+ Nghỉ tết, nghỉ lễ.

+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế: bắt buộc đóng với lao động bán thời gian trên 03 tháng.

– Thời gian làm việc:

+ Bao nhiêu giờ 1 ngày.

+ Từ giờ nào đến giờ nào.

+ Từ ngày nào đến ngày nào trong 1 tuần.

– Trang bị bảo hộ lao động, ví dụ:

+ Được cấp phát dụng cụ gì.

+ Điều kiện an toàn vệ sinh lao động như thế nào.

– Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động, ví dụ:

+ Trả lương đúng thời hạn cho người lao động.

+ Thanh toán đúng, đầy đủ chế độ đã cam kết, theo quy định pháp luật.

– Nghĩa vụ và quyền hạn của người lao động bán thời gian, ví dụ:

+ Hoàn thành công việc được giao.

+ Chấp hành đúng nội quy, quy chế của doanh nghiệp.

+ Được hưởng các quyền lợi theo quy định.

– Trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động, ví dụ:

+ Hết hạn hợp đồng lao động.

+ Chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn theo thỏa thuận.

+ Đơn phương chấm dứt hợp đồng: theo quy định luật lao động về thời gian báo trước, các khoản bồi thường thiệt hại phải chịu.

+ Hợp đồng lao động bán thời gian có thể dựa vào quy định chung về các loại hợp đồng lao động.

– Hình thức trình bày rõ ràng, dễ nhìn, cuối hợp đồng có xác nhận của người lao động và người sử dụng lao động.

Nếu còn những thắc mắc về hợp đồng lao động bán thời gian, hãy liên hệ đến Hotline 19006557 để được tư vấn cho quý khách hàng tận tình và chi tiết nhất.

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Học sinh tiên tiến có được giấy khen không?

Theo quy định mới hiện nay việc khen thưởng danh hiệu Học sinh tiên tiến không còn tồn tại mà thay vào đó sẽ chỉ còn học sinh xuất sắc và học sinh...

Xăm hình có được đi nghĩa vụ quân sự không?

Em năm này 20 tuổi, có nguyện vọng được đi nghĩa vụ quân sự và đã có giấy báo khám sức khỏe, trên người em có nhiều vết xăm hình do em làm chủ tiệm xăm hình. Như vậy có được đi nghĩa vụ quân sự không...

Xử lý tài sản thế chấp là quyền sử đất khi ngân hàng phát mãi

Năm 2013, gia đình tôi có vay ở Quỹ tín dụng nhân dân ở địa phương số tiền là 500.000.000 VND cho mục đích sản xuất – kinh doanh. Trước khi cho vay, Quỹ tín dụng có khảo sát và định giá 3 thửa đất của nhà tôi với tổng diện tích 4200 m2 (Bốn nghìn hai trăm mét vuông) là 720.000.000 VND – làm tài sản thế chấp. Do làm ăn khó khăn, thua lỗ, nên gia đình tôi không trả được nợ. Quỹ tín...

Đối tượng điều chỉnh của ngành luật đất đai bao gồm?

Căn cứ vào chủ thể tham gia vào quan hệ đất đai và loại đất được quản lý và sử dụng, đối tượng điều chỉnh của ngành luật đất đai được xác định thành các nhóm khác...

Những điều viên chức không được làm theo Luật Viên Chức

Nếu trong trường hợp viên chức vi phạm quy định về những điều viên chức không được làm thì sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 112/2020/NĐ-CP....

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi