Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh mới nhất 2024
  • Thứ năm, 04/01/2024 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 7718 Lượt xem

Mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh mới nhất 2024

Tùy thuộc vào loại hợp đồng cụ thể mà Hợp đông cộng tác viên kinh doanh có thẻ có hoặc không phải đóng bảo hiểm xã hội.

Hiện nay, hình thức tuyển dụng các công tác viên tại các doanh nghiệp ngày càng trở nên phổ biến. Bởi lẽ đây là vị trí mang tính chất linh hoạt, chỉ nhằm thực hiện một công việc mà doanh nghiệp cần hỗ trợ trong thời gian ngắn.

Tuy nhiên, trong thực tế, các doanh nghiệp cũng như công tác viên khi tham gia giao kết hợp đồng vẫn chưa nắm rõ đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của mình đối với loại hợp đồng mà mình đã ký.

Chính vì lý do này, Luật Hoàng Phi xin giới thiệu đến quý khách hàng bài viết về Hợp đồng cộng tác viên kinh doanh mới nhất.

Cộng tác viên là gì?

Cộng tác viên là cá nhân làm việc tự do, ký kết hợp đồng với một cơ quan, tổ chức để thực hiện, hỗ trợ một số công việc trong thời gian nhất định mang tính chủ động cao, không gò bó về thời gian, địa điểm làm việc và được chi trả đầy đủ các khoản thù lao theo khối lượng công việc đã được giao.

Hợp đồng cộng tác viên kinh doanh là gì?

Theo pháp luật hiện hành, chưa có một văn nào quy định cụ thể về Hợp đồng cộng tác viên kinh doanh. Thực ra hợp đồng cộng tác viên kinh doanh chỉ đơn thuần là tên hợp đồng.

Còn muốn xác định đây là loại hợp đồng nào thì cần phải dựa vào các điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên cũng như đối tượng điều chỉnh của hợp đồng.

Do đó, Hợp đồng cộng tác viên có thể bao gồm 02 loại như sau:

1/ Hợp đồng được điều chỉnh theo quy định của Bộ luật dân sự 2015

Khi các bên tiến hành ký kết hợp đồng này sẽ được thực hiện theo quy định về hợp đồng dịch vụ tại Điều 513 Bộ luật dân sự 2015.

Theo đó, Hợp đồng công tác viên kinh doanh sẽ mang tính chất là sự cam kết của các bên tham gia hợp đồng, Cộng tác viên là bên cung ứng dịch vụ thực hiện cộng việc do bên sử dụng dịch vụ là cơ quan, tổ chức tiếp nhận cộng tác. Và các cơ quan, tổ chức này có trách nhiệm chi trả các chi phí dịch vụ cho cộng tác viên.

2/ Hợp đồng theo quy định của Bộ luật lao động 2019

Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

Trong trường hợp này, khi các bên cam kết thực hiện hợp đồng thì sẽ phát sinh quan hệ lao động, quan hệ này ràng buộc các bên ngoài phải thực hiện đúng, đủ theo quy định pháp luật thì còn phải tuân theo các nguyên tắc, quy chế được thể hiện trong điều lệ, nội quy của cơ quan, tổ chức tuyển dụng cộng tác viên.

Theo đó hợp đồng này gồm 02 loại: Hợp đồng không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn.

Hợp đồng cộng tác viên kinh doanh có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

Tùy thuộc vào loại hợp đồng cụ thể mà Hợp đông cộng tác viên kinh doanh có thẻ có hoặc không phải đóng bảo hiểm xã hội.

1/ Đối với hợp đồng ký kết theo quy định Bộ luật dân sự 2015

Như ta đã biêt, trong quan hệ dân sự thường đề cao sự thỏa thuận giữa các bên cũng như trách nhiệm bồi hoàn về dân sự. Do đó, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng này chỉ mang tính chất có đi có lại như các điều khoản mà các bên đã cam kết, cụ thể:

– Về quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức tiếp nhận cộng tác (bên sử dụng dịch vụ).

+ Quyền: đề nghị cộng tác viên thực hiện đầy đủ công việc theo các tiêu chuẩn như đã thỏa thuận; có quyền đơn phương kết thúc thực hiện hợp đồng hoặc yêu cầu trách nhiệm bồi thường khi cộng tác viên vi phạm các điều khoản trong hợp đồng.

+ Nghĩa vụ: đưa ra đầy đủ, chính xác các thông tin, giấy tờ liên quan để công tác viên tiến hành công việc, thực hiện chi trả các công việc mà công tác viên đã thực hiện theo thỏa thuận.

– Về quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên (bên cung ứng dịch vụ)

+ Quyền: được đề nghị cơ quan, tổ chức tiếp nhận cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến công việc mà công tác viên được giao thực hiện; trong trường hợp nhận thấy cơ quan, tổ chức có thể bị thiệt hại thì công tác viên được thay đổi điều kiện thực hiện công việc nhưng phải thông báo ngay với bên kia; nhận thù lao.

+ Nghĩa vụ: hoàn thành công việc theo các yếu tố như đã thỏa thuận; không được ủy quyền cho bên thứ ba thực hiện nếu không có sự đồng ý của bên kia; giữ gìn, bàn giao lại toàn bộ các tài liệu do cơ quan, tổ chức cung cấp khi hoàn thành công việc; bảo mật thông tin công việc nếu có thỏa thuận; bồi thường do vi phạm.

Như vậy, có thể thấy theo quy định của hợp đồng dân sự thì các bên trong hợp đồng này sẽ không có trách nhiệm phải thực hiện đóng bảo hiểm xã hội.

2/ Đối với hợp đồng ký kết theo quy định Bộ luật lao động

Như đã phân tích ở trên, khi ký kết hợp đồng này theo hình thức hợp đồng lao động thì các bên sẽ phát sinh quan hệ lao động, theo đó Cơ quan, tổ chức tuyển dụng là bên sử dụng lao động và Cộng tác viên là người lao động.

Theo khoản 1 Điều 168 Bộ luật lao động thì: Người sử dụng lao động, người lao động phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; người lao động được hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.

Hiện nay, theo quy định với hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên, người lao động và người lao động có trách nhiệm tham gia đầy đủ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trường hợp hợp đồng có thời hạn từ 1 tháng trở lên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm xã hội. Trường hợp không thực hiện đúng trách nhiệm đóng bảo hiểm có thể bị xử phạt hành chính, thậm chí bị xem xét trách nhiệm hình sự.

Năm 2024 có được ký hợp đồng cộng tác viên?

Hợp đồng cộng tác viên không được pháp luật quy định cụ thể. Theo đó cũng không có quy định cấm hay cho phép ký hợp đồng cộng tác viên. Như thông tin chúng tôi đã cung cấp trên đây, hợp đồng cộng tác viên có thể theo dạng hợp đồng dịch vụ của Bộ luật dân sự hoặc hợp đồng lao động của Bộ luật lao động. Do đó, thực tế, doanh nghiệp và cá nhân làm việc vẫn có thể giao kết, thực hiện hợp đồng cộng tác viên.

Tuy nhiên, cần lưu ý một số vấn đề có liên quan:

1/ Cần xác định đúng tính chất hợp đồng

2/ Cần thể hiện các nội dung trong hợp đồng phù hợp

3/ Có các tài liệu chứng minh cho quan hệ hợp đồng cộng tác viên đã giao kết.

Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động. Do đó, nếu lập hợp đồng cộng tác viên để không đóng bảo hiểm, tuy nhiên, khi xác định tính chất quan hệ phát sinh từ hợp đồng dựa trên nội dung hợp đồng là quan hệ lao động, doanh nghiệp và người làm việc vẫn có các trách nhiệm về lao động, bảo hiểm. Trách nhiệm nào chưa được thực hiện đúng quy định có thể bị truy thu, xử phạt.

Trường hợp là hợp đồng cộng tác viên dưới góc độ hợp đồng dịch vụ của pháp luật dân sự, Quý vị cần lưu ý đến khía cạnh thuế khi kê khai.

Mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh mới nhất

Theo các quy định đã phân tích ở trên, mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh mới nhất cũng sẽ căn cứ theo loại hợp đồng mà các bên muốn ký kết. Vì vậy, mẫu hợp đồng cũng gồm 02 loại:

1/ Mẫu hợp đồng theo hợp đồng dịch vụ Bộ luật dân sự 2015

[gview file=”https://luathoangphi.vn/wp-content/uploads/2020/07/Mau-Hop-dong-cong-tac-vien_2803145725.docx”]

Trong mẫu hợp đồng này, ghi rõ căn cứ theo Bộ luật dân sự 2015 và xác định hợp đồng này được xem như là hợp đồng dịch vụ.

Thỏa thuận về các điều khoản như trong hợp đồng dịch vụ như công việc, thời gian làm việc, quyền và nghĩa vụ của các bên và thời điểm chấm dứt hợp đồng.

Phần ký ghi 02 chủ thể là Cộng tác viên và Đại diện bên sử dụng.

2/ Mẫu hợp đồng theo hợp đồng lao động Bộ luật lao động

[gview file=”https://luathoangphi.vn/wp-content/uploads/2020/07/mau-hop-dong-cong-tac-vien.doc”]

Được soạn thảo theo như các hợp đồng lao động cho các đối tượng khác. Trong đó, các điều khoản trong hợp đồng có thể: thời hạn, công việc, chế độ làm việc, quyền và nghĩa vụ của các bên, các thỏa thuận khác.

Phần ký tên ghi rõ các bên tham gia ký kết là người lao động và người sử dụng lao động.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Hoàng Phi về Hợp đồng cộng tác viên kinh doanh mới nhất. Mọi thông tin thắc mắc hay cần giải đáp chi tiết xin vui lòng liên hệ trực tiếp số điện 1900 6557 để được hỗ trợ.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi