Điều Lệ Công Ty TNHH 1 Thành Viên Mới Nhất Cho Doanh Nghiệp
Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên là một trong những tài liệu quan trọng có trong hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp cũng như trong quá trình hoạt động của công ty. Do vậy soạn thảo điều lệ công ty chuẩn và chính xác là rất quan trọng.
Điều lệ công ty là gì?
Điều lệ công ty là một tài liệu quan trọng và cần thiết để thành lập và hoạt động một công ty. Nó chứa các quy định, quyền lợi, trách nhiệm, và các thông tin khác về công ty. Điều lệ công ty thường bao gồm các mục sau:
+ Tên và địa chỉ của công ty
+ Mục đích và hoạt động của công ty
+ Các quyền lợi, trách nhiệm của các cổ đông, ban giám đốc, và nhân viên công ty
+ Các quy định về việc phát hành cổ phiếu và quản lý tài sản công ty
+ Quy định về tổ chức và hoạt động của các cuộc họp cổ đông và ban giám đốc
+ Quy định về việc thay đổi điều lệ công ty và giải thể công ty
+ Các quy định khác liên quan đến hoạt động của công ty.
Điều lệ công ty là một tài liệu quan trọng vì nó xác định các quyền lợi, trách nhiệm của các bên liên quan đến công ty, và cung cấp một khung pháp lý để quản lý và hoạt động công ty. Nó cũng có thể được sử dụng để giải quyết các tranh chấp liên quan đến hoạt động của công ty.
Nội dung cơ bản của điều lệ công ty
Điều lệ công ty cần có những nội dung cơ bản bắt buộc theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014
Điều lệ công ty có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có)
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Vốn điều lệ
d) Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của của chủ sở hữu công ty,
đ) Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
e) Cơ cấu tổ chức quản lý;
g) Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
h) Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
i) Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và Kiểm soát viên;
k) Những trường hợp thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
l) Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;
m) Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;
n) Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
Điều lệ công ty khi thành lập phải có họ và tên của chủ sở hữu công ty và Người đại diện theo pháp luật
Mẫu điều lệ công ty TNHH 1 thành viên
Dưới đây là mẫu điều lệ công ty tnhh 1 thành viên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–
ĐIỀU LỆ
CÔNG TY TNHH 5 FOOD
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 có hiệu lực từ 01/01/2021
CHƯƠNG I: QUY ĐỊNH CHUNG
ĐIỀU 1: HÌNH THỨC
Công ty được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, thực hiện các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp, có con dấu riêng, có tài khoản bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ.
Chủ sở hữu Công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của Công ty.
ĐIỀU 2: TÊN GỌI, TRỤ SỞ CHÍNH, CHI NHÁNH CỦA CÔNG TY
2.1 Tên công ty
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH 5 FOOD
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: 5 FOOD COMPANY LIMITED
Tên công ty viết tắt: 5 FOOD CO
2.2 Địa chỉ trụ sở chính Số 219 đường Âu Cơ, phường Quảng An, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0912314568 Fax (nếu có): …………………..
Email: 5food@gmail.com Website(nếu có): …………………..
Công ty có thể thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và ngoài nước khi có nhu cầu và phải tuân theo các quy định của pháp luật.
Công ty có thể thành lập liên doanh với các tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài khi được sự nhất trí bằng văn bản của Chủ sở hữu Công ty và được sự chấp thuận của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
ĐIỀU 3: NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH
STT | Tên ngành | Mã ngành | Ngành, nghề kinh doanh chính |
1. | Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt | 1010 | |
2. | Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản | 1020 | |
3. | Chế biến và bảo quản rau quả | 1030 | |
4. | Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa | 1050 | X |
5. | Xay xát và sản xuất bột thô | 1061 | |
6. | Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột | 1062 | |
7. | Sản xuất các loại bánh từ bột | 1071 | |
8. | Sản xuất đường | 1072 | |
9. | Sản xuất ca cao, sôcôla và bánh kẹo | 1073 | |
10. | Sản xuất mì ống, mỳ sợi và sản phẩm tương tự | 1074 | |
11. | Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn | 1075 | |
12. | Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu | 1079 | |
13. | Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng | 1104 | |
14. | Sản xuất bao bì bằng gỗ | 1623 | |
15. | Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa | 1702 | |
16. | Sản xuất sản phẩm từ plastic | 2220 | |
17. | Đại lý, môi giới, đấu giá hàng hóa Chi tiết: Đại lý bán hàng hóa (Trừ hoạt động của đấu giá viên); Môi giới mua bán hàng hóa (Trừ môi giới chứng khoán, bảo hiểm, bất động sản, xuất khẩu lao động và môi giới hôn nhân có yếu tố nước ngoài) | 4610 | |
18. | Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống (Trừ loại Nhà nước cấm) | 4620 | |
19. | Bán buôn thực phẩm | 4632 | |
20. | Bán buôn đồ uống (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện doanh nghiệp chỉ hoạt động kinh doanh khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật) | 4633 | |
21. | Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp | 4711 | |
22. | Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp | 4719 | |
23. | Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh | 4721 | |
24. | Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh | 4722 | |
25. | Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện doanh nghiệp chỉ hoạt động kinh doanh khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật) | 4723 | |
26. | Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào lưu động hoặc tại chợ | 4781 | |
27. | Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet (Trừ đấu giá) | 4791 | |
28. | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu Chi tiết: Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh | 8299 |
ĐIỀU 4: CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY
Họ tên chủ sở hữu: BÙI THỊ THUÝ NGA Giới tính: Nữ
Sinh ngày: 21/04/1975 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân X Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):./.
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: 0123456789
Ngày cấp: 08/12/2021
Nơi cấp: Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội
Ngày hết hạn: 21/04/2035
Địa chỉ thường trú: Số 15, đường Hoàng Cầu, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Địa chỉ liên lạc: Số 15, đường Hoàng Cầu, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
ĐIỀU 5: VỐN ĐIỀU LỆ VÀ VIỆC THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ:
5.1 Vốn điều lệ: 1.000.000.000, VNĐ (Một tỉ đồng)
– Vốn bằng tiền Việt Nam: 1.000.000.000, VNĐ (Một tỉ đồng)
– Vốn bằng tài sản: 0
– Vốn khác: 0
Thời hạn góp vốn: Trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
5.2 Thay đổi vốn điều lệ
1. Công ty thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:
a) Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu;
b) Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 75 của Luật doanh nghiệp 2020
2. Công ty tăng vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.
3. Trường hợp tăng vốn điềulệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo một trong hai loại hình sau đây:
a) Trường hợp tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ;
b) Trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần thì công ty thực hiện theo quy định tại Điều 202 của Luật doanh nghiệp 2020
ĐIỀU 6: CON DẤU CỦA CÔNG TY
Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
1. Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp.
2. Con dấu công ty được thể hiện là hình hình tròn, đường kính 36 mm, mực sử dụng màu đỏ. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:
a) Tên doanh nghiệp; b) Mã số doanh nghiệp; c) Tên tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
b) Công ty đăng ký sử dụng 01 (một) con dấu tròn.
3. Người đại diện theo pháp luật của công ty có trách nhiệm quản lý và lưu giữ con dấu của công ty tại trụ sở chính của công ty.
4. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY
7.1. Quyền của Chủ sở hữu
1. Chủ sở hữu công ty có các quyền sau đây:
a) Quyết định, nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
b) Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu;
c) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
d) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
e) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
f) Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty
g) Quyền khác theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020
2. Thực hiện quyền của chủ sở hữu công ty trong một số trường hợp đặc biệt
a) Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác hoặc công ty kết nạp thêm thành viên mới thì công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng, tặng cho hoặc kết nạp thành viên mới.
b) Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc thì ủy quyền cho người khác thực hiện một số hoặc tất cả quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty.
c) Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ sở hữu công ty hoặc thành viên công ty. Công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc việc giải quyết thừa kế. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp của chủ sở hữu được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.
d) Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân mất tích thì phần vốn góp của chủ sở hữu được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.
e) Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân mà bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty được thực hiện thông qua người đại diện.
f) Trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức mà bị giải thể hoặc phá sản thì người nhận chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu trở thành chủ sở hữu hoặc thành viên công ty. Công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.
g) Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân mà bị Tòa án cấm hành nghề, làm công việc nhất định hoặc chủ sở hữu công ty là pháp nhân thương mại bị Tòa án cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định thuộc phạm vi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp thì cá nhân đó không được hành nghề, làm công việc nhất định tại công ty đó hoặc công ty tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh ngành, nghề có liên quan theo quyết định của Tòa án.
7.2 Nghĩa vụ của chủ sở hữu:
a) Góp đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.
b) Tuân thủ Điều lệ công ty.
c) Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc
d) Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê, hợp đồng, giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.
e) Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu công ty và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
f) Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
g) Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020
CHƯƠNG II: TỔ CHỨC – QUẢN LÝ – HOẠT ĐỘNG
ĐIỀU 8: QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY
8.1. Công ty có các quyền sau:
1. Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.
2. Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
3. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
4. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
5. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
6. Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh.
7. Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh.
8. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của công ty
9. Từ chối yêu cầu cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật
10. Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
11. Tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
12. Quyền khác theo quy định của luật có liên quan.
8.2. Công ty có các nghĩa vụ sau:
1. Đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật đầu tư và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
2. Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê.
3. Kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
4. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; không được phân biệt đối xử và xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; không được sử dụng lao động cưỡng bức và lao động trẻ em; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.
5. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu chuẩn do pháp luật quy định hoặc tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
6. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động, báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
7. Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.
8. Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bình đẳng giới, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử-văn hóa và danh lam thắng cảnh.
9. Thực hiện nghĩa vụ về đạo đức kinh doanh để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng và người tiêu dùng.
ĐIỀU 9: CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ – NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT
1. Công ty có Chủ tịch công ty và Giám đốc. Chủ sở hữu công ty đồng thời là Chủ tịch công ty.
2. Chủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm hoặc thuê người khác làm Giám đốc. Quyền, nghĩa vụ, nhiệm vụ cụ thể của Giám đốc được quy định tại Điều 11 của Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc ký với Chủ tịch công ty.
3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Công ty có một người đại diện theo pháp luật.
4. Công ty có một người đại diện theo pháp luật. Người đại diện theo pháp luật của công ty là: Giám đốc.
* Quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
+ Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp;
+ Trung thành với lợi ích của doanh nghiệp; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp, không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của doanh nghiệp để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
+ Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho doanh nghiệp về việc người đại diện đó và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối tại các doanh nghiệp khác.
+ Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân đối với những thiệt hại cho doanh nghiệp do vi phạm nghĩa vụ
5. Người đại diện theo pháp luật của Công ty phải thường trú tại Việt Nam và phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền. Trường hợp hết thời hạn ủy quyền mà người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chưa trở lại Việt Nam và không có ủy quyền khác thì Người được ủy quyền vẫn tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật cho đến khi người đại diện theo pháp luật của công ty trở lại làm việc tại công ty hoặc cho đến khi chủ sở hữu công ty quyết định cử người khác làm người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
6. Trong một số trường hợp đặc biệt, Tòa án có thẩm quyền có quyền chỉ định người đại diện theo pháp luật trong quá trình tố tụng tại Tòa án.
ĐIỀU 10: CHỦ TỊCH CÔNG TY
1. Chủ sở hữu công ty là Chủ tịch công ty và có thể kiêm hoặc thuê người khác làm Giám đốc.
2. Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Chủ tịch công ty được thực hiện theo quy định tại Điều 12 của Điều lệ công ty, Luật doanh nghiệp 2020 và pháp luật có liên quan.
ĐIỀU 11: GIÁM ĐỐC CÔNG TY VÀ CÁC CHỨC DANH QUẢN LÝ CHUYÊN MÔN
11.1 Giám đốc phải có các tiêu chuẩn điều kiện sau đây:
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật doanh nghiệp 2020
2. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh của công ty
3. Giám đốc Công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty với nhiệm kỳ không quá 05 năm, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
4. Giám đốc Công ty có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Tổ chức thực hiện quyết định của Chủ tịch công ty;
b) Quyết định các vấn đề liên quan đến họat động kinh doanh hằng ngày của công ty;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty
e) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty;
f) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty;
g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;
h) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Chủ tịch công ty;
i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
k) Tuyển dụng lao động;
l) Các quyền khác được quy định tại hợp đồng lao động mà Giám đốc ký với Chủ tịch công ty.
11.2 Các chức danh quản lý chuyên môn:
a) Các chức danh quản lý chuyên môn của Công ty gồm: phó Giám đốc, các trưởng, phó phòng ban chuyên môn;
b) Cán bộ quản lý chuyên môn là người chịu trách nhiệm chính về lĩnh vực hoạt động của Công ty do mình phụ trách, do Giám đốc hoặc Chủ sở hữu Công ty trực tiếp bổ nhiệm, chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Giám đốc hoặc Chủ sở hữu Công ty.
ĐIỀU 12: TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ TỊCH CÔNG TY, GIÁM ĐỐC
12.1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
12.2. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu công ty.
12.3. Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
12.4. Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho công ty về doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ sở hữu hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty.
12.5. Giám đốc không được tăng lương, trả thưởng khi công ty không có khả năng thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn.
12.6. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020
ĐIỀU 13: BỘ MÁY GIÚP VIỆC
13.1 Giúp việc Giám đốc có 1 hoặc 2 Phó Giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty, trước Chủ tịch công ty và pháp luật về nhiệm vụ được giao thực hiện.
13.2 Kế toán trưởng công ty giúp Giám đốc chỉ đạo tổ chức, thực hiện công tác kế toán, thống kê của Công ty. Quyền hạn và trách nhiệm của Kế toán trưởng tuân theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 14: HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
1. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty do tổ chức làm chủ sở hữu với những người sau đây phải được Chủ tịch công ty, Giám đốc xem xét quyết định:
a) Chủ sở hữu công ty và người có liên quan của chủ sở hữu công ty;
b) Giám đốc;
c) Người có liên quan của những người quy định tại điểm b khoản này;
d) Người quản lý của chủ sở hữu công ty, người có thẩm quyền bổ nhiệm những người quản lý đó;
đ) Người có liên quan của những người quy định tại điểm d khoản này.
Người ký kết hợp đồng phải thông báo cho Chủ tịch công ty, Giám đốc về các đối tượng có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó; đồng thời kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc nội dung chủ yếu của giao dịch đó.
2. Chủ tịch công ty phải quyết định việc chấp thuận hợp đồng hoặc giao dịch trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo theo nguyên tắc đa số, mỗi người có một phiếu biểu quyết; người có lợi ích liên quan không có quyền biểu quyết.
3. Hợp đồng, giao dịch quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được chấp thuận khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Các bên ký kết hợp đồng hoặc thực hiện giao dịch là những chủ thể pháp lý độc lập, có quyền, nghĩa vụ, tài sản và lợi ích riêng biệt;
b) Giá sử dụng trong hợp đồng hoặc giao dịch là giá thị trường tại thời điểm hợp đồng được ký kết hoặc giao dịch được thực hiện;
c) Chủ sở hữu công ty tuân thủ đúng nghĩa vụ quy định tại điểm khoản 7.2 Điều 7 của Điều lệ
4. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và xử lý theo quy định của pháp luật nếu được ký kết không đúng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, gây thiệt hại cho công ty. Người ký hợp đồng và người có liên quan là các bên của hợp đồng liên đới chịu trách nhiệm về thiệt hại phát sinh và hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.
5. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với chủ sở hữu công ty hoặc người có liên quan của chủ sở hữu công ty phải được ghi chép lại và lưu giữ thành hồ sơ riêng của công ty.
ĐIỀU 15: QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
1. Người lao động được tuyển dụng vào làm việc tại công ty theo chế độ Hợp đồng lao động, được hưởng các quyền và có các nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật lao động của nước CHXHCN Việt Nam, Nội quy lao động và Quy chế lương thưởng của Công ty.
2. Giám đốc Công ty là người quyết định tuyển dụng lao động, trên cơ sở người lao động có trình độ học vấn và trình độ chuyên môn phù hợp với công việc và theo quy chế do Chủ tịch Công ty ban hành.
CHƯƠNG III: TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
ĐIỀU 16: NĂM TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
1. Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Riêng năm tài chính đầu tiên được tính từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận ĐKDN và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 năm đó.
2. Công ty thực hiện hạch toán theo hệ thống tài khoản, chế độ chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán.
3. Việc thu chi tài chính của công ty được thực hiện theo quy định của Pháp luật.
4. Trong vòng 90 ngày kể từ khi kết thúc năm tài chính, công ty nộp các báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 17: CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TIỀN LƯƠNG, THƯỞNG, THÙ LAO CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ
1. Người quản lý công ty được hưởng thù lao hoặc tiền lương và lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty.
2. Chủ sở hữu công ty quyết định mức thù lao, tiền lương và lợi ích khác của Chủ tịch công ty. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.
ĐIỀU 18: PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY VÀ XỬ LÝ LỖ TRONG KINH DOANH
18.1 Hàng năm, sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, công ty trích từ lợi nhuận sau thuế để lập các Quỹ sau đây:
1. Quỹ dự trữ bổ sung vốn Điều lệ bằng : 5%
2. Quỹ phát triển kinh doanh : 5%
3. Quỹ khen thưởng phúc lợi : 3%
18.2 Các quỹ khác sẽ do Chủ tịch Công ty quyết định tùy thuộc vào tình hình kinh doanh và phù hợp với các quy định của pháp luật.
Chủ sở hữu công ty chỉ được rút lợi nhuận của công ty khi công ty thanh toán đủ các khoản và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả.
Trong trường hợp công ty bị lỗ trong kinh doanh nhưng chưa đến mức phải tuyên bố giải thể theo quy định của pháp luật, thì công ty sẽ thực hiện xử lý phần lỗ như sau:
– Lấy tiền quỹ dự trữ bắt buộc để bù lỗ.
– Nếu tiền quỹ dự trữ không có hoặc có nhưng không đủ bù lỗ, thì phần lỗ còn lại phải chuyển sang năm sau trừ vào lợi nhuận của công ty.
CHƯƠNG IV: TỐ TỤNG TRANH CHẤP, GIẢI THỂ, THANH LÝ, PHÁ SẢN
ĐIỀU 19: TỐ TỤNG TRANH CHẤP
19.1 Tranh chấp nội bộ, Công ty có thể giải quyết trên phương thức tự thỏa thuận nội bộ, nếu không được sẽ thông qua cơ quan pháp luật có thẩm quyền.
19.2 Tranh chấp bên ngoài, Công ty có quyền bình đẳng trước pháp luật với mọi pháp nhân, thể nhân khi có tố tụng tranh chấp. Đại diện hợp pháp của Công ty sẽ đại diện cho Công ty trước pháp luật.
ĐIỀU 20: GIẢI THỂ CÔNG TY
1. Công ty bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
– Theo quyết định của chủ sở hữu công ty
– Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
2. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
ĐIỀU 21: THỦ TỤC GIẢI THỂ VÀ THANH LÝ TÀI SẢN
21.1 Chủ sở hữu công ty thông qua quyết định giải thể với các nội dung chủ yếu:
1. Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;;
2. Lý do giải thể;
3. Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
4. Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
5. Chữ ký của chủ sở hữu công ty.
21.2. Chủ chủ sở hữu công ty trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp
21.3 Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, nghị quyết, quyết định giải thể phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể phải được đăng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan. Phương án giải quyết nợ phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;
Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau đây:
a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
b) Nợ thuế;
c) Các khoản nợ khác.
Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại chia cho chủ sở hữu công ty
21.4 Người đại diện theo pháp luật của công ty gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp
21.5. Trường hợp Công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Công ty phải giải thể theo trình tự, thủ tục sau:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực, công ty phải triệu tập họp để quyết định giải thể. Quyết định giải thể và bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính và chi nhánh của doanh nghiệp. Đối với trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải đăng báo thì quyết định giải thể doanh nghiệp phải được đăng ít nhất trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp.
Trường hợp công ty còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải đồng thời gửi kèm theo quyết định giải thể của doanh nghiệp phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
Việc thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại khoản 21.3 Điều này
Người đại diện theo pháp luật của công ty gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.
Cá nhân người quản lý công ty có liên quan phải chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại do việc không thực hiện hoặc không thực hiện đúng quy định tại Điều này.
ĐIỀU 22: PHÁ SẢN
Việc phá sản công ty được thực hiện theo thủ tục của pháp luật về phá sản doanh nghiệp.
CHƯƠNG V: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ĐIỀU 23: ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Điều lệ này được áp dụng cho công ty. Mọi nhân viên trong công ty có trách nhiệm thi hành nghiêm chỉnh Điều lệ này.
ĐIỀU 24: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Điều lệ này có thể được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định của Chủ sở hữu công ty.
ĐIỀU 25: HIỆU LỰC
Điều lệ này được lập thành 5 chương 25 Điều và được chủ sở hữu thông qua Điều lệ ngày …….. tháng ………. năm 2024
Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY
BÙI THỊ THUÝ NGA | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT Giám đốc
BÙI THỊ THUÝ NGA |
Tải (Download) Mẫu Điều lệ Công ty
Dịch vụ soạn thảo điều lệ và thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Nhìn qua, tưởng chừng như soạn thảo điều lệ công ty rất đơn giản. Tuy nhiên trên thực tế không phải như không hề đơn giản. Bởi điều lệ công ty chứa đựng các quy định pháp luật và phải tuân thủ theo các quy định pháp luật. Công ty Hoàng Phi với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực tư vấn doanh nghiệp đồng hàng cùng quý khách hàng trong các vấn đề pháp lý. Công ty Hoàng phi chuyên cung cấp các dịch vụ pháp lý doanh nghiệp trong đó có dịch vụ soạn thảo Điều lệ công ty và thành lập công ty TNHH 1 thành viên. Các công việc chúng tôi làm:
– Nhận Tư vấn , báo giá dịch vụ cho khách hàng công khai, minh bạch và thỏa thuận hợp lý
– Được hỗ trợ Chuẩn bị các thủ tục, giấy tờ và hồ sơ thành lập công ty tnhh1 thành viên
– Được Luật Hoàng Phi thay mặt doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh nộp hồ sơ cũng như chỉnh sửa nếu có sai xót, do Phòng đăng ký kinh doanh yêu cầu.
– Trực tiếp theo dõi kết quả cho đến khi Phòng đăng ký kinh doanh chấp nhận và có thông báo trên cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
– Hỗ trợ bàn giao lại hồ sơ cho doanh nghiệp khi thực hiện xong nghĩa vụ.
Quý khách hàng quan tâm và muốn sử dụng dịch vụ soạn thảo điều lệ và thành lập công ty vui lòng liên hệ với chúng tôi theo các thông tin sau:
– Yêu cầu tư vấn: 1900 6557
– Yêu cầu dịch vụ: 0981.150.868
– Yêu cầu dịch vụ ngoài giờ hành chính: 0981.378.999
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
Mẫu giấy giới thiệu đến ngân hàng xin sổ phụ
Sổ phụ ngân hàng là sổ dùng để liệt kê chi tiết tất cả những nghiệp vụ phát sinh nợ và các loại phát sinh xảy ra trong tài khoản của các doanh nghiệp để gửi đến chủ tài khoản có thể là cá nhân hoặc là các doanh...
Mẫu bản kiểm điểm đi học muộn dành cho học sinh mới nhất 2024
Trong nội dung bài viết này chúng tôi sẽ hỗ trợ cung cấp thông tin, biểu mẫu về: Mẫu bản kiểm điểm đi học...
Mẫu biên bản họp thay đổi ngành nghề kinh doanh mới nhất năm 2024
Mẫu biên bản họp thay đổi ngành nghề kinh doanh là một trong những giấy tờ cần thiết, để tiến hành thực hiện nộp hồ sơ thủ tục thông báo tới phòng đăng ký kinh doanh của Sở kế hoạch đầu tư khi chủ thể muốn thay đổi ngành nghề kinh...
Tham luận về công tác chuyên môn trong đại hội chi bộ
Tham luận về công tác chuyên môn trong đại hội chi bộ sẽ không còn là vấn đề khó khăn nếu Khách hàng tham khảo nội dung bài viết dưới đây của Luật Hoàng...
Xem thêm