Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Bảo hiểm xã hội Danh mục bệnh được nghỉ hưu trước tuổi
  • Thứ hai, 21/08/2023 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 2632 Lượt xem

Danh mục bệnh được nghỉ hưu trước tuổi

Trong nội dung bài viết này chúng tôi sẽ hỗ trợ tư vấn về vấn đề: Danh mục bệnh được nghỉ hưu trước tuổi quy định ở đâu?

Hưu trí là một trong những chế độ của bảo hiểm xã hội. Bên cạnh trường hợp nghỉ hưu thông thường khi người lao động có đủ 20 năm tham gia bảo hiểm xã hội và đủ tuổi thì còn một số trường hợp người lao động được nghỉ hưu trước thời hạn. Vậy trường hợp nào người lao động được nghỉ hưu trước tuổi? Danh mục bệnh được nghỉ hưu trước tuổi như thế nào?

Tuổi nghỉ hưu là bao nhiêu?

Điều kiện nghỉ hưu được quy định tại Điều 54 luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và một số văn bản hướng dẫn luật Bảo hiểm xã hội. Theo đó, người lao động bên cạnh phải đóng đủ số năm bảo hiểm xã hội thì cần phải đáp ứng được độ tuổi nghỉ hưu. Từ 01/01/2021, độ tuổi nghỉ hưu của nam, nữ như sau:

Lao động namLao động nữ
Năm nghỉ hưuTuổi nghỉ hưuNăm nghỉ hưuTuổi nghỉ hưu
202160 tuổi 3 tháng202155 tuổi 4 tháng
202260 tuổi 6 tháng202255 tuổi 8 tháng
202360 tuổi 9 tháng202356 tuổi
202461 tuổi202456 tuổi 4 tháng
202561 tuổi 3 tháng202556 tuổi 8 tháng
202661 tuổi 6 tháng202657 tuổi
202761 tuổi 9 tháng202757 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi62 tuổi202857 tuổi 8 tháng
202958 tuổi
203058 tuổi 4 tháng
203158 tuổi 8 tháng
203259 tuổi
203359 tuổi 4 tháng
203459 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi60 tuổi

Khi nào được nghỉ hưu trước tuổi?

Người lao động được nghỉ hưu trước tuổi khi thuộc các trường hợp suy giảm khả năng lao động theo quy định tại Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014  được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019. Cụ thể:

Điều 55. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động

1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 54 của Luật này nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động khi bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%;

b) Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động khi bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

c) Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

2. Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 54 của Luật này khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;

b) Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.

Danh mục bệnh được nghỉ hưu trước tuổi

Hiện nay luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn luật Bảo hiểm xã hội chưa có quy định về danh mục bệnh được nghỉ hưu trước tuổi. Tuy nhiên theo quy định về điều kiện nghỉ hưu trước tuổi là suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên. Như vậy, khi người lao động mắc một số bệnh nặng, khó chữa, sức khỏe không đủ để bảo đảm công việc có thể giám định suy giảm khả năng lao động. Nếu đủ điều kiện có thể làm thủ tục xin nghỉ hưu theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, theo Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội) ban hành danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy nhiểm như sau:

– Lĩnh vực khai thác khoáng sản:

+ 7 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại VI)

+ 37  nghề, công việc (Điều kiện lao động loại V)

+ 64 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại IV)

– Cơ khí, luện kim

+ 01 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại VI)

+ 45 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại V)

+ 134 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại IV)

– Hóa chất

+ 04 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại VI)

+ 55 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại V)

+ 100 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại IV)

– Vận tải

+ 03 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại VI)

+ 32 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại V)

+ 65 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại IV)

– Xây dựng giao thông và kho tàng bến bãi

+ 03 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại VI)

+ 29 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại V)

+ 26 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại IV)

– Điện

+ 14 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại V)

+ 86 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại IV)

– Thông tin liên lạc, bư chính viễn thông

+ 02 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại VI)

+ 04 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại V)

+ 33 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại IV)

– Sản xuất xi măng

+ 01 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại VI)

+ 08 01 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại V)

+ 30 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại IV)

– Sành sứ, thủy tinh, nhựa tạp phẩm, giấy, gỗ

+  06 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại V)

+ 46 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại IV)

– Da giày, dệt may

+ 58 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại IV)

– Nông nghiệp và lâm nghiệp (bo gồm trồng trọt, khai thác, chế biến nông, lâm sản, chăn nuôi- chế biến gia súc, gia cầm)

+ 25 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại V)

+ 93 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại IV)

– Thương mại

+ 11 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại V)

+ 36 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại IV)

– Phát thanh, truyền hình

+ 03 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại VI)

+ 03 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại V)

+ 12 nghề, công việc (Điều kiện lao động loại IV)….

Trên đây là nội dung bài viết Danh mục bệnh được nghỉ hưu trước tuổi. Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của Công ty Luật Hoàng Phi.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Thủ tục làm chế độ nghỉ chăm con ốm đau mới nhất

Chế độ nghỉ chăm con ốm đau là một quyền lợi của người lao động khi phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 7 tuổi bị ốm đau. Người lao động được hưởng tiền bảo hiểm xã hội trong thời gian nghỉ chăm con ốm theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội...

Có thể nhờ người khác nhận tiền đền bù tai nạn lao động không?

Có thể nhờ người khác nhận tiền đền bù tai nạn lao động không? Quý vị hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Người sử dụng lao động phải trả những chi phí nào cho người bị tai nạn lao động?

Nếu người sử dụng lao động không đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, thì ngoài việc phải bồi thường, trợ cấp theo quy...

Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động thì có được nhận thêm trợ cấp khuyết tật không?

Người khuyết tật thuộc đối tượng được hưởng nhiều chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội cùng loại chỉ được hưởng một chính sách trợ giúp cao...

Khám dịch vụ có được hưởng bảo hiểm y tế không?

Đối với các dịch vụ không được chỉ định theo yêu cầu chuyên môn hoặc không thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế: Người bệnh tự chi trả toàn bộ chi phí các dịch vụ...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi