Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Có quốc tịch nước ngoài rồi việt kiều có được nhập khẩu tại Việt Nam?
  • Thứ tư, 25/05/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 7084 Lượt xem

Có quốc tịch nước ngoài rồi việt kiều có được nhập khẩu tại Việt Nam?

Trước đây, bạn em theo bố mẹ ra nước ngoài sinh sống và hiện giờ đã có quốc tịch nước ngoài. nay bạn em muốn nhập khẩu lại Việt Nam. Vậy, trường hợp bạn em đã có quốc tịch nước ngoài rồi việt kiều có được nhập khẩu tại Việt Nam?

Câu hỏi:

Năm 1998, bạn em theo bố mẹ ra nước ngoài sinh sống và đã có quốc tịch Đức. Nay, bạn em là Việt kiều về nước kinh doanh và có ý định lập gia đình và sinh sống tại Việt Nam. Vì vậy, bạn em muốn nhập khẩu tại Việt Nam. Vậy xin hỏi bạn em có được phép nhập khẩu tại Việt Nam khi đã có quốc tịch nước ngoài hay không? Nếu có thì thủ tục sẽ như thế nào? Mong Luật sư tư vấn giúp!

 

Có quốc tịch nước ngoài rồi việt kiều có được nhập khẩu tại Việt Nam?

Trả lời:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho Luật Hoàng Phi! Về câu hỏi của bạn, chúng tôi xin trả lời như sau:

Hiện nay theo quy định của pháp luật, cụ thể là Luật quốc tịch năm 2008 không có khái niệm Việt kiều mà chỉ có các khái niệm như người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam,… Vì ngoài quốc tịch nước ngoài, bạn chưa nêu rõ thông tin bạn của bạn có còn quốc tịch Việt Nam hay không, chúng tôi xin chia thành các trường hợp sau đây:

Trường hợp 1: Bạn của bạn có quốc tịch Việt Nam (còn quốc tịch Việt Nam hoặc đã làm thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam)

Theo đó, Luật cư trú 2006, sửa đổi bổ sung năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành được áp dụng với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về sinh sống. Do đó, bạn của bạn có thể đăng ký thường trú để có hộ khẩu tại Việt Nam theo các văn bản pháp luật này. Thủ tục và hồ sơ theo Điều 21 Luật cư trú như sau:

“ 1. Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ quan công an sau đây:

a) Đối với thành phố trực thuộc trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã;

b) Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại công an xã, thị trấn thuộc huyện, công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

2. Hồ sơ đăng ký thường trú bao gồm:

a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, bản khai nhân khẩu;

b) Giấy chuyển hộ khẩu theo quy định tại Điều 28 của Luật này;

c) Giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Đối với trường hợp chuyển đến thành phố trực thuộc trung ương phải có thêm tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 20 của Luật này.

3. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 điều này phải cấp sổ hộ khẩu cho người đã nộp hồ sơ đăng ký thường trú; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.

Ngoài ra, để chứng minh có quốc tịch Việt Nam, bạn của bạn phải có các giấy tờ chứng minh phù hợp với trường hợp của mình như:

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài, giấy tờ thay hộ chiếu do nước ngoài cấp còn giá trị hoặc không có hộ chiếu nhưng có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp nay trở về Việt Nam thường trú, khi đăng ký thường trú phải có giấy tờ hồi hương do cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp (nếu người đó ở nước ngoài) hoặc văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của Cục Quản lý xuất nhập cảnh (nếu người đó đang tạm trú ở trong nước), kèm theo giấy giới thiệu do Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh nơi người đó xin thường trú cấp;

– Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị sử dụng trở về Việt Nam thường trú khi đăng ký thường trú phải có hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác có giá trị thay hộ chiếu có dấu kiểm chứng của lực lượng kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu;

– Người nước ngoài được nhập quốc tịch Việt Nam khi đăng ký thường trú phải có giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam.

Trường hợp 2: Bạn của bạn không có quốc tịch Việt Nam

Bạn của bạn là người nước ngoài (vì có quốc tịch nước ngoài). Khi đó, các thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú được thực hiện theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh,quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 và các văn bản liên quan. Theo đó, bạn của bạn có thể được xét cho thường trú tại Việt Nam nếu thuộc một trong các trường hợp tại Điều 39 luật này, cụ thể như sau:

– Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.

– Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.

– Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.

– Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.

Tuy nhiên, bạn cần lưu ý, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam được cấp thẻ thường trú thay vì sổ hộ khẩu. Mặt khác, các quyền của người nước ngoài tại Việt Nam cũng hạn chế hơn công dân Việt Nam (người có quốc tịch Việt Nam).

Trong trường hợp cần tư vấn thêm, bạn có thể liên hệ với Luật sư của Luật Hoàng Phi qua TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 19006557 để được tư vấn.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (1 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi