Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn các loại thuế, phí khi thực hiện chuyển quyền sử dụng đất mới nhất
  • Thứ ba, 24/05/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 6287 Lượt xem

Tư vấn các loại thuế, phí khi thực hiện chuyển quyền sử dụng đất mới nhất

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI 1900 6557 hỗ trợ khách hàng khi có thắc mắc các vấn đề liên quan đến Thuế chuyển quyền sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI 1900 6557 hỗ trợ khách hàng khi có thắc mắc các vấn đề liên quan đến Thuế chuyển quyền sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hiện nay, công ty nhận được khá nhiều các thắc mắc cũng như các câu hỏi của khách hàng liên quan đến Thuế chuyển quyền sử dụng đất. Nắm bắt được nhu cầu thiết yếu của khách hàng TỔNG ĐÀI TƯ VẤN 1900 6557 tư vấn luật đất đai triển khai giải đáp những thắc mắc đến các loại thuế, phí chuyển quyền sử dụng đất để khách hàng tham khảo.

Tổng đài tư vấn luật đất đai trực tuyến, gọi: 1900 6557

Theo quy định của pháp luật đất đai khi thực hiện hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, dù là mua bán hay tặng cho người khác cũng có những khoản thuế phí bắt buộc phải đóng (trừ những trường hợp được miễn, giảm theo quy định của pháp luật). Tùy từng trường hợp cụ thể mà các chủ thể có thể phải nộp một hoặc một số các loại thuế, phí, lệ phí như sau:

Lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất?

Theo Khoản 1 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ – CP quy định về lệ phí trước bạ thì lệ phí trước bạ của nhà đất là 0,5%.

Đồng thời, Theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC, cách tính lệ phí trước bạ phải nộp như sau:

Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất (đồng)

=

Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2)

X

Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành

Thuế Thu nhập cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng từng lần đối với chuyển nhượng bất động sản.

Trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất thì được miễn thuế TNCN theo Khoản 2 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

Theo Khoản 4 Điều 12 Thông tư 111/2013/TT – BTC hướng dẫn một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân thì cách tính thuế thu nhập cá nhân:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp=Giá chuyển nhượng      x Thuế suất 2%

3. Các chi phí khác liên quan: Phí công chứng; Phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất….

Lưu ý:

– Các trường hợp miễn thuế thu nhập cá nhân khi chuyển quyền sử dụng đất

Căn cứ Khoản 1, Khoản 2 và  Khoản 4 Điều 4 Nghị định 65/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân quy định:

“1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị em ruột với nhau.

2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam….

4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị em ruột với nhau.”

Miễn lệ phí trước bạ:

Căn cứ Khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ quy định trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ:

“Điều 9. Miễn lệ phí trước bạ

10. Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

CÁCH THỨC ĐỂ ĐƯỢC KẾT NỐI VỚI TỔNG ĐÀI TƯ VẤN ĐẤT ĐAI 1900 6557

Để giải quyết vấn đề của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả, để được các chuyên viên và luật sư của chúng tôi tư vấn  khách hàng chỉ cần thực hiện một thao tác rất đơn giản đó là nhấc máy điện thoại lên và gọi tới SỐ: 1900 6557 và làm theo hướng dẫn theo lời chào trong Tổng đài.

Lưu ý:

– Khách hàng có thể dùng điện thoại cố định hoặc di động và KHÔNG cần nhập mã vùng điện thoại khi gọi tới Tổng đài 1900 6557

– Thời gian làm việc của Tổng đài tư vấn đất đai: 1900 6557 bắt đầu từ 8h sáng đến 9h tối tất cả các ngày trong tuần.

Chúng tôi hy vọng việc triển khai kênh tư pháp luật trực tuyến qua TỔNG ĐÀI TƯ VẤN 1900 6557 sẽ hỗ trợ và giúp khách hàng giải đáp những thắc mắc của mình.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (1 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi