Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Luật Lao động – Tiền Lương Trường hợp nào không được hưởng chế độ tai nạn lao động?
  • Thứ ba, 19/07/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 910 Lượt xem

Trường hợp nào không được hưởng chế độ tai nạn lao động?

Căn cứ Điều 40 và Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015, dù bị tai nạn trên thực tế nhưng người lao động thuộc một trong các trường hợp pháp luật quy định sẽ không được hưởng trợ cấp tai nạn lao động.

Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.

Vậy trường hợp nào không được hưởng chế độ tai nạn lao động? Khách hàng quan tâm vui lòng theo dõi nội dung bài viết dưới đây của chúng tôi để có thêm thông tin hữu ích.

Ai được hưởng trợ cấp tai nạn lao động?

Theo quy định tại Điều 42 Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất, người lao động được hưởng chế độ tai nạn lao động là người:

– Làm việc theo hợp đồng có thời hạn/không có thời hạn, theo mùa vụ hoặc theo công việc có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng;

– Làm việc theo hợp đồng có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

– Cán bộ, công chức, viên chức;

– Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác trong tổ chức cơ yếu;

– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân;

– Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang học hưởng sinh hoạt phí;

– Quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã có hưởng lương.

Trợ cấp tai nạn lao động là một trong các khoản hỗ trợ chính giúp người lao động có thêm thu nhập để chi trả chi phí điều trị. Do đó, người lao động nào thuộc các đối tượng nêu trên khi bị tai nạn lao động đều có thể được hưởng trợ cấp.

Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động

Luật an toàn vệ sinh lao động năm 2015 quy định như sau:

Điều 45. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động

Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;

b) Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;

c) Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;

2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy định tại khoản 1 Điều này;

3. Người lao động không được hưởng chế độ do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu thuộc một trong các nguyên nhân quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này.

Trường hợp nào không được hưởng chế độ tai nạn lao động?

Căn cứ Điều 40 và Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015, dù bị tai nạn trên thực tế nhưng người lao động thuộc một trong các trường hợp sau đây sẽ không được hưởng trợ cấp tai nạn lao động:

– Bị tai nạn thuộc các trường hợp quy định nhưng mức độ suy giảm khả năng lao động dưới 5%.

Theo khoản 1 Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, các tai nạn được xem xét hưởng chế độ tai nạn lao động bao gồm: Tai nạn xảy ra tại nơi làm việc và trong giờ làm việc; Tai nạn xảy ra xgoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi người lao động thực hiện công việc theo yêu cầu của phía người sử dụng lao động; Tai nạn xảy ra trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc ngược lại trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.

– Bị tai nạn do mâu thuẫn của chính người lao động với người gây ra tai nạn cho người đó mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.

– Bị tai nạn do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân.

– Bị tai nạn do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.

Các chất ma túy, chất gây nghiện trong trường hợp này là các chất thuộc Danh mục chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 60/2020/NĐ-CP.

Nghỉ điều trị tai nạn lao động có được trả lương không?

Điều 38. Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp quy định:

Người sử dụng lao động có trách nhiệm đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau: Trả đủ tiền lương cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc trong thời gian điều trị, phục hồi chức năng lao động;

Theo quy định này, người lao động bị tai nạn lao động sẽ được trả đủ tiền lương trong thời gian nghỉ điều trị, phục hồi sức khỏe.

Căn cứ hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH, tiền lương trả cho người lao động sẽ được xác định như sau:

– Trường hợp thông thường: Tính theo mức lương bình quân của 06 tháng liền kề trước khi xảy ra tai nạn lao động.

– Thời gian làm việc, học nghề, tập nghề, thử việc, tập sự không đủ 06 tháng: Tính theo mức lương bình quân của các tháng trước liền kề thời điểm xảy ra tai nạn lao động.

Trong đó, mức lương tháng của từng đối tượng được xác định như sau:

– Cán bộ, công chức, viên chức, công an, bộ đội: Tiền lương tháng = Tiền lương cấp bậc, chức vụ + Các khoản phụ cấp (nếu có) liên quan đến tiền lương.

– Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động: Tiền lương tháng = Mức lương + Phụ cấp lương + Các khoản bổ sung khác đã xác định trong hợp đồng lao động.

– Người học nghề, tập nghề: Tiền lương tháng = Tiền lương học nghề, tập nghề đã thỏa thuận

– Công chức, viên chức trong thời gian tập sự: Tiền lương tháng = Tiền lương tập sự.

– Người lao động đang thử việc: Tiền lương tháng = Tiền lương thử việc.

Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về Trường hợp nào không được hưởng chế độ tai nạn lao động? Khách hàng quan tâm, theo dõi nội dung bài viết có vướng mắc khác vui lòng phản ánh trực tiếp để được hỗ trợ.

Đánh giá bài viết:
Đánh giá post

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Hành vi nào được xem là tiết lộ bí mật kinh doanh?

Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh...

Ai có thẩm quyền ban hành quyết định chấm dứt hợp đồng lao động?

Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động là văn bản do người sử dụng lao động ban hành nhằm thông báo việc chấm dứt hợp đồng lao động với người lao...

Công ty có phải thông báo trước khi hợp đồng lao động hết thời hạn không?

Từ 1/1/2021, khi Bộ luật lao động 2019 có hiệu lực thi hành, công ty không phải thông báo với người lao động khi hợp đồng lao động hết thời...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi