Trang chủ Biểu Mẫu Thẻ tạm trú tiếng Anh là gì?
  • Thứ tư, 24/05/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 2311 Lượt xem

Thẻ tạm trú tiếng Anh là gì?

Người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú được bảo lãnh chồng, vợ, con dưới 18 tuổi sang Việt Nam ở cùng trong suốt thời gian thẻ tạm trú còn thời hạn nhưng phải được cơ quan, tổ chức mời hoặc bảo lãnh người đó đồng ý.

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực. Vậy Thẻ tạm trú tiếng Anh là gì?

Chúng tôi sẽ tư vấn cho quý bạn đọc vấn đề này và những nội dung liên quan thông qua bài viết Thẻ tạm trú tiếng Anh là gì?

Thẻ tạm trú là gì?

Khoản 13 điều 3 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 quy định:

“Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.”

Theo quy định trên thì thẻ tạm trú có giá trị thay thế thị thực. Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.

Thẻ tạm trú tiếng Anh là gì?

Thẻ tạm trú tiếng Anh là: Temporary Residence Card

Một số dịch thuật khác liên quan đến thẻ tạm trú trong tiếng Anh như sau:

+ Application of temporary residence confirmation: Giấy xin xác nhận tạm trú

+ The Confirmation of temporary residence: Giấy xác nhận tạm trú

+ Papers proving foreign nationalities: Giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài

+ Temporary residence permit: Chứng nhận tạm trú

+ Extension of temporary residence status: Gia hạn tạm trú

+ Declaration of temporary residence: Khai báo tạm trú

+ Application for temporary resident permit: Dịch vụ làm thẻ tạm trú

Phân loại thẻ tạm trú

Khoản 14 điều 1 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 sửa đổi 2019 thì có các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau:

– Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ, ký hiệu là NG3.

– Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT thì thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

Quyền lợi của thẻ tạm trú cho người nước ngoài?

Khi được cấp thẻ tạm trú thì người nước ngoài sẽ có các quyền lợi như sau:

– Khi đã được cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài có quyền bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi sang Việt Nam thăm.

– Người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú được bảo lãnh chồng, vợ, con dưới 18 tuổi sang Việt Nam ở cùng trong suốt thời gian thẻ tạm trú còn thời hạn nhưng phải được cơ quan, tổ chức mời hoặc bảo lãnh người đó đồng ý.

– Người mang thẻ tạm trú được miễn thị thực khi xuất cảnh, nhập cảnh trong thời hạn giá trị của thẻ tạm trú.

– Được đi lại tự do trên lãnh thổ Việt Nam, được kết hợp du lịch, thăm người thân, chữa bệnh không phải xin phép. Trường hợp vào khu vực cấm hoặc khu vực hạn chế đi lại, cư trú thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật

– Thuyền viên trên các tàu, thuyền nhập cảnh Việt Nam được phép đi bờ trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu. Trường hợp đi ra ngoài phạm vi trên hoặc xuất cảnh khỏi lãnh thổ Việt Nam qua các cửa khẩu khác thì được xét cấp thị thực.

– Được đảm bảo an toàn, bảo vệ, danh dự, tài sản và các quyền, lợi ích chính đáng theo pháp luật Việt Nam trong thời gian cư trú hợp pháp trên lãnh thổ đất nước Việt Nam.

– Vợ, chồng, con cùng đi theo nhiệm kỳ của thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, hoặc cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ thì được phép làm việc nếu có giấy phép lao động, trừ trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động; được học tập nếu có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục.

Thủ tục xin Thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Căn cứ theo quy định tại điều 37 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 sửa đổi 2019 và Thông tư số 31/2015/TT-BCA quy định thủ tục xin Thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau:

– Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú gồm:

+ Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh. Cụ thể mẫu NA6 và NA8 sử dụng cho cơ quan, tổ chức; Mẫu NA7 và NA8 sử dụng cho cá nhân (mẫu do Bộ Công an ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA)

+ Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;

+ Hộ chiếu;

+ Giấy tờ chứng minh thuộc là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

+ Đối với cá nhân công ty bảo lãnh người nước ngoài thì cần nộp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư đối với công ty bảo lãnh, chứng minh nhân dân, căn cước công dân đối với cá nhân bảo lãnh người nước ngoài.

– Nơi nộp hồ sơ: Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.

– Thời hạn giải quyết cấp thẻ tạm trú

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.

Thẻ tạm trú có phải là visa không?

Không, thẻ tạm trú không phải là visa. Thẻ tạm trú (hay còn gọi là thẻ tạm trú ngắn hạn) là một loại giấy tờ tạm trú cho phép người nước ngoài ở lại một quốc gia trong một thời gian nhất định, thường là từ vài tháng đến một năm. Thẻ tạm trú được cấp cho những ai muốn vào một quốc gia để làm việc, du lịch hoặc học tập trong một thời gian ngắn mà không phải xin cấp visa.

Visa là một loại giấy phép nhập cảnh được cấp bởi chính quyền của một quốc gia cho phép người nước ngoài vào và lưu trú tạm thời hoặc cố định trong quốc gia đó. Visa thường có thời hạn dài hơn so với thẻ tạm trú và thường được yêu cầu để vào một quốc gia.

Tuy nhiên, việc cấp visa hay thẻ tạm trú sẽ tùy thuộc vào quy định và chính sách của từng quốc gia. Một số quốc gia có thể yêu cầu người nước ngoài phải xin visa trước khi nhập cảnh, trong khi đó những quốc gia khác có thể cho phép người nước ngoài vào và lưu trú trong một thời gian nhất định với thẻ tạm trú.

Việc xin cấp visa hay thẻ tạm trú đều có quy trình khá phức tạp và yêu cầu các giấy tờ cần thiết. Do đó, nếu bạn có kế hoạch đi du lịch hoặc làm việc ở một quốc gia nước ngoài, hãy nghiên cứu kỹ về các yêu cầu cấp visa hay thẻ tạm trú của quốc gia đó và chuẩn bị các giấy tờ cần thiết trước khi xin cấp.

Thẻ tạm trú có thời hạn bao lâu?

Hiện nay, theo quy định của Luật xuất nhập cảnh, cư trú tùy vào mục đích, đối tượng mà người nước ngoài được cấp loại thẻ tạm trú tương ứng với thời hạn được lưu trú. Và thẻ tạm trú có thời hạn bao lâu được quy định với mức từ 1 năm đến 5 năm, thậm chí đến 10 năm với nhiều trường hợp đặc biệt. 

Trong thời hạn đó người ngoại quốc có thể thực hiện các hoạt động cá nhân hoặc công việc theo mục đích của loại thẻ tạm trú được cấp. Đồng thời, sở hữu tấm thẻ tạm trú người nước ngoài tự do xuất nhập cảnh nhiều lần trong thời hạn mà không cần phải xin visa hay gia hạn visa.

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về nội Thẻ tạm trú tiếng Anh là gì? Từ nội dung bài viết trên chúng ta có thể nhận thấy rằng việc người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú sẽ có nhiều quyền lợi hơn khi sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Chúng tôi hi vọng rằng nội dung bài viết sẽ hữu ích và giúp quý bạn đọc hiểu rõ về nội dung này.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (50 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi