Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Luật Đất đai – Nhà ở Người nước ngoài có được mua đất ở Việt Nam?
  • Thứ ba, 24/05/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 964 Lượt xem

Người nước ngoài có được mua đất ở Việt Nam?

Theo quy định tại Điều 5 và Điều 169 – Luật Đất đai năm 2013, người nước ngoài không thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận quyền sử dụng đất tại Việt Nam.

Ở thời điểm hiện nay, chúng ta có thể dễ dàng thấy được những người nước ngoài có mong muốn sinh sống lâu dài tại Việt Nam. Vậy người nước ngoài có những quyền và nghĩa vụ của người nước ngoài như thế nào?

Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung xoay quanh câu hỏi: Người nước ngoài có được mua đất ở Việt Nam?

Người nước ngoài là gì?

Người nước ngoài là người có quốc tịch của một quốc gia khác đang lao động, học tập, công tác, sinh sống trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Tại Việt Nam, mọi người nước ngoài đều bình đẳng về năng lực pháp luật hành chính, không phân biệt màu da, tôn giáo, nghề nghiệp.

Quy chế pháp lý hành chính của người nước ngoài có hạn chế nhất định so với công dân Việt Nam, xuất phát từ nguyên tắc quốc tịch được quy định trong Luật Quốc tịch của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Nói cách khác, phạm vi quyền và nghĩa vụ của họ hẹp hơn phạm vi quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam.

Người nước ngoài có được mua đất ở Việt Nam?

Căn cứ theo Điều 159 – Luật Nhà ở năm 2014, quy định về vấn đề mua (sở hữu) nhà quy định những đối tượng người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt nam, cụ thể:

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.

– Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam (còn gọi là tổ chức nước ngoài).

– Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.

Cùng với đó, Luật cũng đề cập người nước ngoài chỉ được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thông qua một trong các hình thức sau:

– Đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.

– Mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, trừ khu vực bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Chính phủ.

Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 5 và Điều 169 – Luật Đất đai năm 2013, người nước ngoài không thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận quyền sử dụng đất tại Việt Nam.

Chính vì thế, với câu hỏi Người nước ngoài có được mua đất ở Việt Nam? Thì chúng tôi xin trả lời người nước ngoài không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất (trên thực tế hay gọi là mua đất) tại Việt Nam.

Quyền và nghĩa vụ của người nước ngoài trong lĩnh vực kinh tế – xã hội

– Người nước ngoài có quyền lao động nhưng không được tự do lựa chọn nghề nghiệp như công dân Việt Nam.

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được thành lập và quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ.

– Tổ chức Luật sư nước ngoài có đủ các điều kiện do luật định thì được phép đặt chi nhánh tại Việt Nam và được đặt tối đa hai chi nhánh tại Việt Nam.

+ Nghề sản xuất sửa chữa súng săn, sản xuất đạn súng săn và cho thuê súng săn.

+ Nghề kinh doanh có sử dụng đến chất nổ, chất độc mạnh, chất phóng xạ.

+ Nghề giải phẫu thẩm mĩ.

+ Kinh doanh khí đốt, chất lỏng dễ cháy bao gồm: các hoạt động kinh doanh gas, xăng dầu và các loại khí đốt, chất lỏng dễ cháy khác.

+ Kinh doanh các tòa nhà cao trên 10 tầng dùng làm khách sạn, nhà ở, văn phòng làm việc.

– Nhóm các ngành nghề trên phải có “Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự” do Cục Cảnh sát quản lý về trật tự xã hội Bộ Công an cấp tỉnh có trách nhiệm cấp.

– Nhóm những ngành nghề kinh doanh phải cam kết thực hiện các quy định, điều kiện về an ninh – trật tự:

+ Cho thuê lưu trú; cho người nước ngoài thuê nhà.

+ Dịch vụ cầm đồ.

+ Hoạt động in.

+ Kinh doanh karaoke; vũ trường; xoa bóp (massage).

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài làm những ngành nghề trên phải nộp bản cam kết cho công an cấp tỉnh hoặc cấp huyện nơi họ hành nghề.

– Các tổ chức và cá nhân nước ngoài sau khi được cấp giấy phép đầu tư kinh doanh các nghề nghiệp kinh doanh đặc biệt phải có văn bản gửi Bộ Công an.

– Lĩnh vực công nghiệp: Thăm dò khai thác chế biến lâm khoáng sản; phát triển công nghiệp hóa dầu; sản xuất thép cao cấp, hợp kim, kim loại màu, kim lại đặc biệt, chế tạo thiết bị cơ khí chính xác; sản xuất phụ tùng ô tô, xe máy …

– Tổ chức tín dụng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam dưới các hình thức sau đây:

+ Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài.

+ Ngân hàng liên doanh (gồm bên Việt Nam và bên nước ngoài).

+ Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (công ty cho thuê tài chính liên doanh, công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài …).

– Thương nhân nước ngoài, doanh nghiệp du lịch nước ngoài được thành lập một chi nhánh, một hoặc nhiều văn phòng đại diện tại Việt Nam để tìm kiếm, thúc đẩy các cơ hội hoạt động thương mại du lịch, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa được phép kinh doanh tại Việt Nam.

– Thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh tại Việt Nam, đối với những mặt hàng mua tại Việt Nam để xuất khẩu:

+ Hàng thủ công mỹ nghệ.

+ Nông sản chế biến và nông sản (trừ gạo, cà phê).

+ Rau quả và rau quả chế biến.

+ Hàng công nghiệp tiêu dùng.

+ Thịt gia súc, gia cầm và thực phẩm chế biến.

+ Hàng hóa được nhập khẩu để bán ở thị trường Việt Nam.

+ Máy móc, thiết bị phục vụ cho việc khai khoáng chế biến nông sản, thủy sản.

+ Nguyên liệu để sản xuất thuốc chữa bệnh cho người và để sản xuất thuốc thú ý.

+ Nguyên liệu để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu.

+ Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thu nhập thường xuyên chịu thuế là tổng số thu nhập phát sinh tại Việt Nam và thu nhập phát sinh tại nước ngoài, được tính bình quân tháng trong năm trên 8 triệu đồng.

+ Thu nhập không thường xuyên được pháp luật quy định tính thuế đối với một số trường hợp.

Như vậy, Người nước ngoài có được mua đất ở Việt Nam? Đã được chúng tôi trả lời chi tiết trong bài viết phía trên. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người nước ngoài tại Việt Nam trong lĩnh vực kinh tế.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Nhà nước không được ra quyết định thu hồi đất trong những trường hợp nào?

Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định và tiến hành thu hồi lại quyền sử dụng đất đã trao cho người sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất nhưng có hành vi vi phạm pháp luật về đất...

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giao đất đối với những đối tượng nào?

Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi...

Trường hợp nào không được cưỡng chế thu hồi đất?

Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất được thực hiện khi có đủ các điều kiện quy định tại Luật đất đai...

Chuyển đổi đất vườn sang đất ở hết bao nhiêu tiền?

Như vậy UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (cấp huyện) quyết định cho hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất sau khi nhận được đơn và thửa đất xin chuyển thuộc khu vực được phép...

Giấy chuyển nhượng đất viết tay có giá trị không?

Luật đất đai quy định giấy tờ chuyển nhượng đất phải được công chứng chứng thực. Vậy Giấy chuyển nhượng đất viết tay có giá trị...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi