Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Muốn mở công ty cần học ngành gì?
  • Thứ ba, 24/05/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 3184 Lượt xem

Muốn mở công ty cần học ngành gì?

Thành lập doanh nghiệp có khó không? Muốn mở công ty cần học ngành gì? Hãy cùng Chúng tôi tham khảo bài viết dưới đây.

Trong nền kinh tế thị trường định hướng chủ nghĩa, Nhà nước đẩy mạnh sự phát triển nền kinh tế của các chủ đầu tư trong và ngoài nước, và đặc biệt là doanh nghiệp trong nước. Dựa vào những điều kiện thuận lợi cả về mặt khách quan và chủ quan đó, nhu cầu thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam ngày càng nhiều.

Tuy nhiên, một vấn đề cần được đặt ra đối với nhu cầu này là Thành lập doanh nghiệp có khó không? Muốn mở công ty cần học ngành gì? Hãy cùng Chúng tôi tham khảo bài viết dưới đây.

Những công việc cần phải thực hiện khi mở Công ty?

Việc mở một công ty khá là đơn giản, một cá nhân có nhu cầu cần thực hiện các công việc sau:

– Tìm hiểu các thông tin liên quan đến việc thành lập công ty mà mình có nhu cầu, nó có thể là về vốn thành lập, địa điểm đặt trụ sở, ngành nghề kinh doanh, …

– Soạn thảo các hồ sơ, tài liệu liên quan.

– Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ Sở chính.

Muốn mở công ty cần học ngành gì?

Trước tiên, cần phải khẳng định, việc thành lập một công ty không phụ thuộc vào ngành mà người muốn thành lập đang học. Việc thành lập Công ty có thể thông qua hai cách sau:

Cách thứ 1: Cá nhân có nhu cầu tự mình thực hiện việc thành lập doanh nghiệp.

Để thực hiện được cách này, đỏi hỏi cá nhân có nhu cầu phải đọc Luật, tìm Luật và hiểu Luật, nhưng không nhất thiết là phải học các ngành liên quan đến Luật. Quý bạn đọc có thể tham khảo các văn bản pháp luật dưới đây để bổ sung kiến thức về thành lập doanh nghiệp:

– Luật Doanh nghiệp 2020: Cung cấp cho Quý bạn đọc những thông tin cơ bản nhất về doanh nghiệp, về các loại hình doanh nghiệp, thông tin về loại hình doanh nghiệp mà bạn muốn thành lập. Từ đó, sẽ giúp quý bạn đọc xây dựng một hệ thống các kiến thực cụ thể và cơ bản nhất về Doanh nghiệp.

– Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về việc đăng ký doanh nghiệp: Nghị định này quy định cụ thể về trình tự, thủ tục cũng như là các tài liệu cơ bản mà người có nhu cầu thành lập doanh nghiệp cần phải có để có thể hoàn thiện được một bộ hồ sơ thành lập doanh nghiệp hoàn chỉnh nhất theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, Nghị định này còn giúp hướng dẫn về việc xây dựng các văn bản cần thiết khi thành lập doanh nghiệp, và một số yêu cầu đối với các văn bản của cá nhân người có đề nghị thành lập doanh nghiệp.

– Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp: Thông tư này sẽ quy định chi tiết về các biểu mẫu tài liệu để thành lập doanh nghiệp, các biểu mẫu đấy có thể là: Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp; Danh sách thành viên; Danh sách cổ đông Công ty; …

Cách thứ hai: Cá nhân có nhu cầu thành lập doanh nghiệp không tư mình thành lập doanh nghiệp.

Đối với cách này, thông thường, các cá nhân họ sẽ liên hệ với Các công ty Luật và Công ty tư vấn Luật để nhờ học thực hiện việc thành lập doanh nghiệp. Tùy vào cơ chế hoạt động của từng công ty tư vấn mà cách sử dụng dịch vụ của họ cũng khác nhau. Bởi vậy, khách hàng muốn biết thêm chi tiết cần liên hệ trực tiếp với các công ty đó.

Đối tượng không được phép thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam

Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về các trường hợp tổ chức, cá nhân không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, bao gồm:

– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

– Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Trên đây là câu trả lời cho câu hỏi “Muốn mở công ty cần học ngành gì? và các vấn đề liên quan. Mong rằng đây sẽ là một nguồn tài liệu bổ ích có thể giúp Quý bạn đọc trong quá trình nghiên cứu và làm việc. Nếu vẫn còn thắc mắc hoặc để biết thêm nhiều thông tin, Quý bạn đọc có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn. Xin cảm ơn.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (21 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Có được gia hạn thời gian góp vốn điều lệ công ty không?

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp giải đáp: Có được gia hạn thời gian góp vốn điều lệ công ty không? Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mức phạt chậm góp vốn điều lệ mới nhất

Chậm góp vốn điều lệ sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, đồng thời phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng số vốn đã...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi