Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
  • Thứ năm, 17/08/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 3604 Lượt xem

Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ

Quyết định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ là văn bản đưa ra các chế tài xử phạt cho những chủ thể có hành vi vi phạm quy định của pháp luật giao thông đường bộ và ở trong mức độ phạt hành chính đối với những hành vi đó.

Khi có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, cơ quan có thẩm quyền sẽ ra quyết định xử phạt. Vậy hiện nay, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ được ban hành theo mẫu nào? Trong nội dung bài viết dưới đây giới thiệu đến quý độc giả Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ là gì?

Quyết định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ là văn bản đưa ra các chế tài xử phạt cho những chủ thể có hành vi vi phạm quy định của pháp luật giao thông đường bộ và ở trong mức độ phạt hành chính đối với những hành vi đó.

Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ

Theo quy định tại Điều 66 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 được sửa đổi bởi Khoản 34 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 quy định về thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Điều 66. Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Đối với vụ việc không thuộc trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản này, thời hạn ra quyết định xử phạt là 07 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính; vụ việc thuộc trường hợp phải chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền xử phạt thì thời hạn ra quyết định xử phạt là 10 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 63 của Luật này;
b) Đối với vụ việc mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải trình hoặc phải xác minh các tình tiết có liên quan quy định tại Điều 59 của Luật này thì thời hạn ra quyết định xử phạt là 01 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính;
c) Đối với vụ việc thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này mà đặc biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp, cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ thì thời hạn ra quyết định xử phạt là 02 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính.
2. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, cá nhân, tổ chức liên quan nếu có lỗi trong việc để quá thời hạn mà không ra quyết định xử phạt thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ

Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ được quy định tại Nghị định 118/2021/NĐ-CP bao gồm mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản và mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho cả trường hợp một hoặc nhiều cá nhân/tổ chức thực hiện một hoặc nhiều hành vi vi phạm hành chính)

– Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản

Mẫu quyết định số 01

CƠ QUAN (1)
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: …/QĐ-XPHC(2)………, ngày …… tháng …… năm ……

QUYẾT ĐỊNH

Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản*

THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)

Căn cứ Điều 56, Điều 69 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);

Căn cứ (4)…………………………………………………………………………………………………………. ;

<Căn cứ Điều…. Nghị định số:…/…NĐ-CP ngày …/…/….. của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;>(*)

Căn cứ Quyết định số: …./QĐ-GQXP ngày …/…/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản đối với <ông (bà)/tổ chức>(**) có tên sau đây:

<Họ và tên>(**):…………………………………………………………………………….. Giới tính:…………

Ngày, tháng, năm sinh:…./…./……………… Quốc tịch:…………………………………………………

Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………..

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………………………………………………………………… ;

ngày cấp:……/……/…………; nơi cấp: …………………………………………………………………….

<Tên của tổ chc>(**): …………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………..

Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………

…………………………………………… ; ngày cấp:…./…./…………; nơi cấp:…………………………

Người đại diện theo pháp luật: (5) ……………………………………………… Giới tính:………………

Chức danh: (6) …………………………………………………………………………………………………….

2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính:(7)…………………………………………………………….

3. Quy định tại:(8) …………………………………………………………………………………………………

4. Địa điểm xảy ra vi phạm: ……………………………………………………………………………………

5. Các tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm (nếu có): ………………………………………

Điều 2. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:

1. Hình thức xử phạt chính:(9) …………………………………………………………………………………

Mức tiền phạt:(10) …………………………………………………………………………………………………

(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………………….. )

2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):

a) Hình thức xử phạt: (11) ……………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………..

b) Thời hạn thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là ….. <ngày/tháng>(**) kể từ ngày nhận được Quyết định này.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): ………………………………………………………………..

a) Biện pháp: (12) ………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………..

b) Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả là …. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà) (13) ………………………………………… là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

<Ông (bà)/Tổ chức>(**) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà <ông (bà)/tổ chức>(**) (14) ……………………… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.

a) Trong trường hợp bị xử phạt tiền, <ông (bà)/tổ chức>(**) có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt.

Trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ, thì <ông (bà)/tổ chức>(**)  có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại (15)        
hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số: (16) ………………………… của(17) …………………………….
trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.

b) <Ông (bà)/Tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 bị tạm giữ (18) ………………………………..
để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.

c) <Ông (bà)/Tổ chức>(**) (14) ………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho (17)……………………………………………………………………………….. để thu tiền phạt.

3. Gửi cho (19) ………………………………………………………………………… để tổ chức thực hiện.

4. Gửi cho (20) …………………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.


Nơi nhận:
– Như Điều 4;

– Lưu: Hồ sơ.
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (21)
(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)

<In ở mặt sau>(***) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(**) bị xử phạt vào hồi…. giờ …. phút, ngày ……/……/………

NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Tải (download) Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản

– Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản

Mẫu quyết định số 02

CƠ QUAN (1)
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: …/QĐ-XPHC(2)………, ngày …… tháng …… năm ……

QUYẾT ĐỊNH

Xử phạt vi phạm hành chính*

THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)

Căn cứ Điều 57, Điều 68, Điều 70, Điều 78, Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);

Căn cứ (4) …………………………………………………………………………………………………………. ;

<Căn cứ Điều…. Nghị định số:…/…/NĐ-CP ngày …/…/…… của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;> (*)

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số:…/BB-VPHC lập ngày …/…/……;

Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số: …./BB-GTTT lập ngày …/…/…… (nếu có);

Căn cứ Biên bản số: …/BB-XM lập ngày …/…/…… xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);

Căn cứ Quyết định số: …./QĐ-GQXP ngày …/…/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức>(**) có tên sau đây:

<Họ và tên>(**)…………………………………………………………………………….. Giới tính:…………

Ngày, tháng, năm sinh:…./…./……………… Quốc tịch:…………………………………………………

Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………..

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………………………………………………………………… ;

ngày cấp: ……/……/………; nơi cấp: ………………………………………………………………………

<Tên của tổ chức>(**): …………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………..

Mã số doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………………….

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………

…………………………………………………. ; ngày cấp:……/……/………; nơi cấp: …………………

Người đại diện theo pháp luật: (5) ……………………………………………………  Giới tính:…………

Chức danh: (6) …………………………………………………………………………………………………….

2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính: (7) …………………………………………………………..

3. Quy định tại: (8)…………………………………………………………………………………………………

4. Các tình tiết tăng nặng (nếu có): ………………………………………………………………………….

5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu có): …………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………..

6. Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

a) Hình thức xử phạt chính: (9)…………………………………………………………………………………

Cụ thể: (10) ………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………..

b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có): ……………………………………………………………………

Cụ thể: (11) ………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………..

Thời hạn thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là …. <ngày/tháng>(**), kể từ ngày nhận được Quyết định này.

c) Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): ………………………………………………………………..

Cụ thể: (12)…………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………..

Thời hạn thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (13)…. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.

Những nội dung trực tiếp liên quan đến việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): (14)

………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………..

Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do <ông (bà)/tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều này chi trả.

<Ông (bà)/Tổ chức>(**) có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là: ……………………………

(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………………….. )

cho:(15) ………………………………………………………………………………………………………………

là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ (16) …………………………………………………..

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà) (17) …………………………………………… là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

<Ông (bà)/Tổ chức>(**) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà <ông (bà)/tổ chức>(**) ………………………… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.

a) <Ông (bà)/Tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại (19)…………………..

………………………………………………………………………………………………………………………..

hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số: (20) ……………………… của(21) ……………………………….

trong thời hạn …. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.

Hoặc <ông (bà)/tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính.

b) <Ông (bà)/Tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 bị tạm giữ(22) ……………………………………… để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.

c) <Ông (bà)/Tổ chức>(**) (18) …………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho (21)……………………………………………………………………………….. để thu tiền phạt.

3. Gửi cho(23)………………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.

4. Gửi cho(24) ……………………………………………………………. để biết và phối hợp thực hiện./.


Nơi nhận:
– Như Điều 3;

– Lưu: Hồ sơ.
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (25)
(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)

<In ở mặt sau>(***) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(**) bị xử phạt vào hồi…. giờ …. phút, ngày ……/……/………

NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Tải (download) Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản

Thẩm quyền ra quyết định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ

Ngoài phần giới thiệu về mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ thì thẩm quyền ra quyết định xử phạt cụ thể như sau:

Theo quy định của pháp luật, chủ thể nào có thẩm quyền áp dụng các chế tài xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ thì sẽ có thẩm quyền đưa ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức vi phạm đó.

Thẩm quyền này được quy định cụ thể tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

VD: Cảnh sát giao thông trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi

– Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường,

– Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ;

– Chuyển hướng không nhường đường cho: các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ;….

Do đó, cảnh sát giao thông cũng sẽ có thẩm quyền ra quyết định xử phạt đối với từng trường hợp vi phạm trên.

Trên đây là nội dung bài viết của Công ty Luật Hoàng Phi về vấn đề Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ mong rằng đã cung cấp đến quý độc giả những thông tin hữu ích.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi