Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu quyết định tăng lương cho tập thể 2024 mới nhất
  • Thứ năm, 28/12/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 9446 Lượt xem

Mẫu quyết định tăng lương cho tập thể 2024 mới nhất

Tăng lương thể hiện một phần sự thăng tiến cho người lao động, việc tăng lương sẽ do người sử dụng lao động căn cứ quyết định. Thẩm quyền ban hành quyết định tăng lương cho tập thể là người sử dụng lao động

Để tăng lương cho người lao động, người sử dụng lao động phải ban hành quyết định tăng lương và sửa đổi lại thang bảng lương trước đó đã xây dựng. Vậy pháp luật quy định gì về vấn đề tăng lương cho người lao động? Mẫu quyết định tăng lương cho tập thể như thế nào sẽ được luathoangphi.vn cung cấp trong bài viết sau

Tăng lương là gì?

Tăng lương là việc tăng mức thu nhập của một nhân viên hoặc nhóm nhân viên trong một công ty hoặc tổ chức. Thông thường, tăng lương được thực hiện để thúc đẩy động lực làm việc và đáp ứng nhu cầu kinh tế của nhân viên, nhằm giúp họ cảm thấy được đánh giá và đề cao giá trị công lao của mình trong công việc. Tăng lương có thể được thực hiện theo các tiêu chuẩn nhất định, ví dụ như đánh giá hiệu suất làm việc, kinh nghiệm, chuyên môn hoặc trình độ học vấn.

Ngoài các tiêu chuẩn như đánh giá hiệu suất làm việc, kinh nghiệm, chuyên môn hoặc trình độ học vấn, tăng lương còn có thể được thực hiện dựa trên các yếu tố khác như thị trường lao động, cạnh tranh giữa các công ty trong cùng ngành, tình hình kinh tế, chiến lược phát triển của công ty, hay đơn giản là nhằm giữ chân nhân viên có năng lực và kinh nghiệm trong công ty.

Việc tăng lương được coi là một phương tiện quan trọng để giữ chân nhân viên tài năng, cải thiện năng suất làm việc và tạo động lực cho nhân viên phát triển bản thân cũng như đóng góp tích cực cho công ty. Tuy nhiên, việc quản lý và định hướng tăng lương phải được thực hiện một cách công bằng, minh bạch và có tính bền vững để đảm bảo sự phát triển và giữ chân nhân viên tốt nhất cho công ty.

Quyết định tăng lương cho tập thể được hiểu như thế nào?

Quyết định tăng lương cho tập thể là văn bản mang tính pháp lý do cá nhân có thẩm quyền ban hành trong đó nội dung chính là quyết định tăng lương cho những người lao động thuộc quyền quản lý của mình.

Pháp luật về lao động hiện nay không có nội dung cụ thể quy định về việc tăng lương mà chỉ có những thông tin về xây dựng, thay đổi thang bảng lương. Căn cứ theo Nghị định 49/2013/NĐ-CP, việc tăng lương sẽ do cá nhân, tổ chức có thẩm quyền quyết định về điều kiện tăng lương. Cụ thể, nguyên tắc xây dựng thang bảng lương được quy định như sau:

– Tùy theo tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, doanh nghiệp xây dựng và quyết định thang bảng lương đối với người lao động;

– Bội số của thang bảng lương là hệ số chênh lệch giữa mức lương của công việc có yêu cầu cao so với công việc có yêu cầu thấp nhất về trình độ kỹ thuật, chuyên môn; mức chênh lệch giữa hai bậc liền kề tối thiểu bằng 5%

– Mức lương thấp nhất không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ ban hành theo Nghị định số 90/2019/NĐ- CP:

Vùng I mức lương tối thiểu là: 4 420 000 đồng/tháng

Vùng II mức lương tối thiểu là: 3 920 000 đồng/tháng

Vùng III mức lương tối thiểu là: 3 430 000 đồng/tháng

Vùng III mức lương tối thiểu là: 3 430 000 đồng/tháng

Với vị trí làm việc yêu cầu người lao động đã được đào tạo, học nghề phải cao hơn tối thiểu 7%. Mức lương của những công việc, vị trí thuộc điều kiện làm trong môi trường nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cao hơn tối thiểu 5%; các công việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn tối thiểu 7% so với công việc có tính chất tương tự và làm việc ở điều kiện bình thường.

– Không phân biệt đối xử về dân tộc, giới tính, màu da, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo… trong xây dựng thang bảng lương.

– Thang bảng lương phải được định kỳ rà soát để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.

– Thang bảng lương phải được tham khảo ý kiến của đại diện tập thể người lao động và được công bố công khai.

Như vậy, trong trường hợp sửa đổi thang bảng lương theo chiều hướng tăng lên cho nhiều người lao động thì cơ quan, doanh nghiệp phải có mẫu quyết định tăng lương cho tập thể.

Thẩm quyền ra quyết định tăng lương cho tập thể

Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 không có nội dung quy định cụ thể về thẩm quyền quyết định tăng lương. Tuy nhiên, theo Điều 93 của luật này quy định về việc xây dựng thang bảng lương và định mức lao động thì trách nhiệm xây dựng thang bảng lương thuộc về người sử dụng lao động.

Từ đây có thể suy ra, thẩm quyền ban hành quyết định tăng lương cho tập thể là người sử dụng lao động (thường là giám đốc hoặc tổng giám đốc). Đối với những trường hợp tăng lương cho những vị trí quan trọng thì người có thẩm quyền sẽ theo quy định của pháp luật doanh nghiệp và điều lệ công ty.

Hướng dẫn lập quyết định tăng lương cho tập thể

Căn cứ theo Bộ luật Lao động đang có hiệu lực hay Bộ luật Lao động năm 2019 có hiệu lực vào ngày 01 tháng 01 năm 2021 và các văn bản hướng dẫn chưa có quy định nào quy định về mẫu quyết định tăng lương cho tập thể.

Vì thế, hình thức và nội dung của quyết định tăng lương cho tập thể người lao động sẽ do doanh nghiệp quyết định. Hình thức và nội dung của quyết định này phải đảm bảo thể thức văn bản theo quy định về văn bản hành chính, những nội dung trong văn bản phải không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội.

Quý vị có thể soạn thảo quyết định tăng lương cho tập thể người lao động theo hướng dẫn sau:

– Trên cùng bên trái quyết định sẽ là tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;

– Trên cùng bên phải quyết định là quốc hiệu, tiêu ngữ, địa điểm, thời gian ra quyết định;

– Tên quyết định (về việc tăng lương cho người lao động);

– Căn cứ ban hành quyết định: căn cứ luật Lao động, căn cứ điều lệ công ty, hợp đồng lao động, đề nghị của trưởng phòng nhân sự..

– Nội dung quyết định:

+ Thời điểm bắt đầu tăng lương (từ ngày tháng năm nào)

+ Mức tăng lương cụ thể (Ví dụ: sẽ tăng từ 5.450.000 đồng lên mức 6.000.000 đồng)

+ Những người có trách nhiệm thi hành quyết định (bao gồm phòng nhân sự phòng tài chính kế toán và những người lao động được tăng lương).

+ Nơi nhận

+ Ký, đóng dẫu xác nhận của giám đốc, tổng giám đốc công ty.

Mẫu quyết định tăng lương cho tập thể mới nhất

Quý vị có thể tham khảo quyết định tăng lương như sau

CÔNG TY TNHH ADN

Số: 90456

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày….tháng….năm 20….

QUYẾT ĐỊNH CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC

Về việc tăng lương cho Nhân viên

TỔNG GIÁM ĐỐC

Công ty TNHH ADN

– Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư số ….. ngày….tháng…. năm….về việc thành lập Công ty TNHH ADN

– Căn cứ Điều lệ Công ty TNHH ADN

– Căn cứ những đóng góp thực tế của các nhân viên đối với sự phát triển của Công ty

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Kể từ ngày 01 tháng 06 năm 2020, mức lương của các ông bà có tên trong quyết định này sẽ từ 6.500.000 đồng/ tháng lên mức 7.500.000 đồng/ tháng.

Điều 2: Các Ông/ Bà Phòng Nhân sự, Phòng Tài chính Kế toán và các Ông/ Bà có tên sau đây căn cứ quyết định thi hành:

Ông (bà):Nguyễn Văn Thanh                    Bộ phận: Kế toán

Ông (bà): Trần Thị Thanh Thảo                Bộ phận: Kế toán

Ông (bà):Nguyễn Thanh Hương               Bộ phận: Hành chính – Nhân sự

Nơi nhận:

– TỔNG GIÁM ĐỐC
– Như Điều 2
– Lưu HS, HC

CÔNG TY TNHH ADN

Tổng Giám đốc

Tải (Download) mẫu quyết định tăng lương cho tập thể

Trên đây chúng tôi đã cung cấp mẫu quyết định tăng lương cho tập thể mới nhất. Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho quý vị trong việc soạn thảo quyết định tăng lương. Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi