Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng
  • Thứ bẩy, 22/04/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 4702 Lượt xem

Mẫu hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng

Hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng là thỏa thuận giữa bên thuê đất và bên cho thuê đất các điều khoản trong hợp đồng về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ.

Hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng là một trong những loại hợp đồng được sử dụng khá phổ biến đối với các doanh nghiệp muốn mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh. Vậy hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng là gì? mẫu hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng như thế nào?

Hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng là gì?

Điều 385 Bộ Luật dân sự năm 2015 quy định:“ Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.”

Theo đó, có thể hiểu Hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng là một tài liệu pháp lý giữa chủ sở hữu đất và người thuê đất, để quy định việc cho phép người thuê đất sử dụng đất để xây dựng nhà xưởng để kinh doanh sản xuất.

Các điều khoản quan trọng trong hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng bao gồm:

– Thông tin về bên cho thuê đất và bên thuê đất, bao gồm địa chỉ, thông tin liên lạc và thông tin tài khoản ngân hàng (nếu có).

– Thông tin chi tiết về đất, bao gồm diện tích, địa điểm, mục đích sử dụng, thời hạn thuê đất và giá thuê đất.

– Thông tin chi tiết về nhà xưởng, bao gồm kích thước, thiết kế, trang thiết bị, tài sản cố định và nhân viên của nhà xưởng.

– Cam kết và điều kiện của bên cho thuê đất, bao gồm cam kết cung cấp đầy đủ thông tin và hỗ trợ cho bên thuê đất trong quá trình sử dụng đất.

– Cam kết và điều kiện của bên thuê đất, bao gồm cam kết thanh toán đầy đủ giá trị thuê đất và cam kết thực hiện các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

– Các quy định về việc sử dụng đất và xây dựng nhà xưởng, bao gồm các quy định về an toàn, bảo vệ môi trường và bảo trì cơ sở hạ tầng.

– Các cam kết về bảo vệ quyền lợi và sở hữu trí tuệ của các bên.

Hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng là một tài liệu quan trọng để đảm bảo quyền lợi của cả chủ sở hữu đất và người thuê đất trong quá trình sử dụng đất để sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, để đảm bảo tính pháp lý và hiệu quả của hợp đồng, các bên nên tham khảo và tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh

Hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng có thể được giao kết bằng các hình thức như lời nói, văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.

Hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng có cần công chứng, chứng thực không?

Theo quy định pháp luật hiện hành, các hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực tại cơ quan công chứng.

Tuy nhiên, để đảm bảo tính pháp lý và tránh tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng, các bên có thể chọn công chứng hoặc chứng thực hợp đồng tại cơ quan công chứng để tăng tính chính xác và rõ ràng của hợp đồng.

Trong trường hợp các bên chọn công chứng hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng, hợp đồng sẽ được lưu giữ tại cơ quan công chứng và có giá trị pháp lý cao hơn so với hợp đồng không được công chứng.

Tuy nhiên, việc công chứng hợp đồng sẽ có chi phí phụ và mất thời gian, đặc biệt là đối với những hợp đồng có giá trị nhỏ hoặc giữa các bên quen biết và tin tưởng lẫn nhau. Do đó, quyết định về việc công chứng hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng hay không còn phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể của các bên.

Nội dung hợp đồng thuê nhà xưởng?

Nội dung của hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng có các điều khoản như:

+ Thông tin bên cho thuê đất, bên thuê đất

+Thông tin về mảnh đất cho thuê: Diện tích, loại đất, tình trạng pháp lý của đất, những tài sản gắn liền với đất

+ Giá và phương thức thanh toán tiền thuê đất.

+ Quyền và nghĩa vụ các bên tham gia giao kết hợp đồng.

+ Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.

+ Các nội dung khác,…

Mẫu hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng

Các bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-***——–

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT LÀM NHÀ XƯỞNG

Hôm nay, ngày ………… tháng …….. năm ……… tại ………………………………………..

Chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ ĐẤT (Gọi tắt là bên A):

Ông/Bà: …………………………………………………………… Sinh ngày: ……/………/……..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……………….

Cấp ngày: …./……../……… tại: ……………………

Thường trú tại: ………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………….. Fax: …………………………………………..

Email: ………………………………………………………………………………………………………

Số tài khoản: …………………………………………………………………………………………….

BÊN THUÊ ĐẤT (Gọi tắt là bên B):

Ông/Bà: …………………………………………………….. Sinh ngày:………./……../………….

CNND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………………….

Cấp ngày……./……./……..tại …………………….

Thường trú tại: ………………………………………………………………………………………….

Đại diện cho (đối với tổ chức):……………………………………………………………………..

Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………………………… Fax:……………………………………………….

Email: ………………………………………………………………………………………………………

Số tài khoản: …………………………………………………………………………………………….

Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng với nội dung sau:

Điều 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê phần diện tích đất:

…………………………………………………………………. m2 thuộc chủ quyền của bên A

tại ……………………………………………………………………………………………………………

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: …… do ……………. cấp ngày ……

tháng …… năm …

Thời hạn sử dụng đất còn lại: ………………………………..

1.2. Mục đích thuê đất: dùng để xây dựng nhà xưởng sản xuất.

Điều 2. THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG

2.1. Thời hạn thuê đất là ………………………………………………………… năm (bằng chữ: …………………………………………………)

Được tính từ ngày ……… tháng ……… năm …….. đến ngày …….. tháng ………. năm ……….

2.2. Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế hai Bên có thể thỏa thuận gia hạn.

2.3. Trường hợp một trong hai bên ngưng hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận

thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 3 tháng.

2.4. Trong trường hợp Hợp đồng kết thúc trước thời hạn thì Bên A có trách nhiệm hoàn lại toàn bộ số tiền mà Bên B đã trả trước (nếu có) sau khi đã trừ các khoản tiền thuê đất; Bên B được nhận lại toàn bộ vật liệu do mình mua sắm và xây dựng trên đất (những vật liệu này sẽ được hai bên lập biên bản và có bản liệt kê đính kèm).

Điều 3. GIÁ CẢ – PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Giá thuê đất là: ……………………………………..VNĐ/m2(ha)/năm(tháng), (bằng chữ: ……………………………………………………………………đồng).

Bên B sẽ trả trước cho Bên A ……………………………………………. năm (tháng) tiền thuê nhà là: …………………….. VNĐ (bằng chữ: ………………………………………………………………….. đồng)

Sau thời hạn ………………………………… năm(tháng), tiền thuê đất sẽ được thanh toán …………………………………… năm(tháng) một lần vào ngày…………………………. mỗi tháng. Bên A có trách nhiệm cung cấp hóa đơn cho Bên B.

Phương thức thanh toán:…………………………………………………………………………

Điều 4. NGHĨA VỤ CỦA HAI BÊN

4.1. Nghĩa vụ bên A:

4.4.1. Bên cho thuê bàn giao đất cho bên thuê theo đúng thời gian, diện tích và

hiện trạng đất đã ghi trong hợp đồng này.

4.1.2. Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều

kiện thuận lợi để Bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả.

4.1.3. Bên A bàn giao toàn bộ các tài sản trên đất (nếu có) thuận ngay sau khi ký

kết hợp đồng này (có biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).

4.2. Nghĩa vụ của Bên B:

4.2.1. Sử dụng đất đúng mục đích thuê, đúng ranh giới, không hủy hoại làm

giảm giá trị của đất, khi cần sửa chữa cải tạo đất theo yêu cầu sử dụng riêng sẽ

bàn bạc cụ thể với Bên A.

4.2.2. Thanh toán tiền thuê đất đúng thời hạn và phương thức thanh toán đã ghi

trong hợp đồng này cho Bên A.

4.2.3. Có trách nhiệm về tài sản trên đất của bên A (nếu có)

4.2.4. Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trên đất của Bên

A theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

4.2.5 Trả lại đất cho bên cho thuê khi hết hạn thuê, đúng diện tích, đúng hiện

trạng đã ghi trong hợp đồng này.

Điều 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Nếu có xảy ra tranh chấp hoặc có một bên vi phạm hợp đồng thì hai bên sẽ giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không tự giải quyết được, sẽ đưa ra giải quyết tại Tòa án nhân dân…………………………………………………………….

Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải chấp hành, mọi phí tổn sẽ do bên có lỗi chịu.

Điều 6: CAM KẾT CHUNG

6.1. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã nêu trong hợp đồng.

6.2. Bên A và Bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này. Nghĩa vụ của Bên A là

quyền của bên B và ngược lại.

6.3. Trường hợp một trong hai Bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì Bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường

thiệt hại.

6.4. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

Hợp đồng này có giá trị ngay sau khi Hai bên ký kết và được Phòng Công chứng Nhà nước tỉnh chứng nhận và được lập thành 03 bản tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại Phòng công chứng theo quy định.

………………….., ngày…… tháng……. năm……..

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

Trên đây chúng tôi cung cấp đến bạn đọc Mẫu hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng. Hy vọng các thông tin này giúp bạn giải đáp thắc mắc và nắm được các nội dung cần thiết.

>>>>> Tìm hiểu thêm bài viết: Hợp đồng thuê nhà

Đánh giá bài viết:
5/5 - (8 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi