Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu giấy vay tiền không thế chấp
  • Thứ bẩy, 22/04/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 1096 Lượt xem

Mẫu giấy vay tiền không thế chấp

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ tư vấn và cung cấp đến Quý vị độc giả: Mẫu giấy vay tiền không thế chấp?

Vay tiền là một hoạt động diễn ra khá phổ biến trong đời sống hàng ngày. Bên cạnh hình thức vay thế chấp tài sản (nhà cửa, xe cộ, đất đai…)thì hiện nay vay không thế chấp từ các công ty tín dụng lại được rất nhiều khách hàng quan tâm. Bài viết sau đây, chúng tôi sẽ cung cấp mẫu giấy vay tiền không thế chấp, kính mời Quý độc giả theo dõi.

Giấy vay tiền là gì?

Hiện nay, pháp luật không có nội dung quy định cụ thể về khái niệm giấy vay tiền. Tuy nhiên, tiền là một loại tài sản, vì thế, có thể hiểu giấy vay tiền chính là hợp đồng vay tài sản. Theo Điều 463 Bộ luật Dân sự nâm 2015 thì:” Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”.

Như vậy có thể hiểu giấy vay tiền là một loại tài liệu pháp lý, thường được sử dụng khi một người vay tiền từ một người hoặc tổ chức khác. Giấy vay tiền thường chứa các thông tin về khoản vay, các điều khoản của việc cho vay và việc trả nợ.

Các thông tin chính trong một giấy vay tiền bao gồm:

– Tên và địa chỉ của người vay và người cho vay.

– Số tiền được cho vay.

– Lãi suất được áp dụng (nếu có) và cách tính lãi suất.

– Thời gian cho vay và thời hạn trả nợ.

– Phương thức trả nợ.

– Các khoản phí và chi phí liên quan đến việc cho và mượn tiền.

– Tài sản bảo đảm (nếu có) và các điều khoản liên quan.

– Các điều khoản khác, ví dụ như việc giữ lại tài sản bảo đảm hoặc việc phát hành tài liệu khác để đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ quy định pháp luật.

Giấy vay tiền là một tài liệu quan trọng trong việc ghi nhận các khoản vay và đảm bảo tính minh bạch trong việc cho và mượn tiền. Tuy nhiên, trước khi ký kết giấy vay tiền, các bên nên cân nhắc kỹ các điều khoản của hợp đồng và thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết để đảm bảo tính minh bạch và tránh các rủi ro trong tương lai.

Nghĩa vụ trả nợ

Trong mỗi hợp đồng, một trong những điều khoản được đưa ra chính là quyền và nghĩa vụ của các bên. Nếu đối với bên cho vay, nghĩa vụ của họ là phải bàn giao cho bên vay đúng, đủ số lượng, chất lượng của tài sản (tiền) cho bên vay thì nghĩa vụ của bên vay sẽ là:

– Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

– Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.

– Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

– Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

– Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:

+ Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự;

+ Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Mẫu giấy cho vay tiền không thế chấp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-

HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN

Hôm nay ngày …. tháng …. năm ………………………………………………….

Tại địa điểm: ………………………………………………………………………

(Nếu vay Ngân hàng và hợp tác xã tín dụng, thì có thêm yếu tố xét đơn xin của đương sự).

Chúng tôi gồm có:

Bên A: (bên cho vay)

+ Ông (bà): …………………………………………………………………………

+ CMND số……………………….do Công an……….cấp ngày…………………

+ Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

+ Điện thoại: ………………………………………………………………………..

Bên B: (bên vay)

+ Ông (bà): …………………………………………………………………………

+ CMND số……………………….do Công an……….cấp ngày…………………

+ Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

+ Điện thoại: ………………………………………………………………………..

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

Điều 1: Về số lượng tiền vay

Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:

+ Bằng số: …………………………………………………………………………

+ Bằng chữ: ……………………………………………………………………….

Điều 2: Thời hạn và phương thức vay

2.1. Thời hạn vay là ………………… tháng

+ Kể từ ngày ……………………… tháng … ………….năm …………………….

+ Đến ngày ………………………… tháng …………… năm …………………….

2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):

+ Chuyển khoản qua tài khoản: …………………………………….………………

+ Mở tại ngân hàng: …………………………………………………………………

+ Cho vay bằng tiền mặt

Điều 3: Lãi suất

3.1 Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất ……….. % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.

3.2 Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …….. % tháng.

3.3 Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm ……………………………………………………………………………………

3.4 Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

3.5 Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng.

3.6 Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. Ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.

Điều 4: Biện pháp bảo đảm hợp đồng

4.1 Bên B bằng lòng thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là ………và giao toàn bộ bản chính giấy chủ quyền tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành)…

4.2 Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chủ quyền tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.

4.3 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. Ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B. 

Điều 5: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng.

Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.

Điều 6: Những cam kết chung

6.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.

6.2 Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.

6.3 Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án nhân dân… nơi hai bên vay cư trú.

Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… tháng …..… năm …….. đến ngày … tháng … năm ………………

Hợp đồng này được lập thành ……….… bản. Mỗi bên giữ ………… bản.

BÊN A                                                                      BÊN B

(Ký tên, đóng dấu)                                                    (Ký tên, đóng dấu)

Tải (Download) Mẫu giấy vay tiền không thế chấp

Trên đây là nội dung bài viết mẫu giấy vay tiền không thế chấp. Mọi thắc mắc có liên quan Quý khách hàng vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn pháp luật 1900.6557.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi