Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu Giấy vay nợ mới nhất năm 2024
  • Thứ ba, 02/01/2024 |
  • Biểu Mẫu |
  • 9978 Lượt xem

Mẫu Giấy vay nợ mới nhất năm 2024

Giấy vay nợ thực chất chính là dạng hợp đồng vay tài sản và theo quy định thì đây là sự thỏa thuận giữa các bên theo đó, bên cho vay giao tài sản cho bên vay, khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Trong nhiều tranh chấp dân sự rất nhiều cuộc tranh chấp pháp lý liên quan đến hoạt động cho vay, mượn tiền do các bên có sự tin tưởng lẫn nhau dựa trên các mối quan hệ thân thiết như bạn bè, người thân trong gia đình nên các bên không lập thành văn bản quy định cụ thể về các nội dung như: Số tiền cho vay là bao nhiều? Lãi suất cho vay ? Thời hạn phải trả ….

Điều này dẫn đến khó có cơ sở để chứng minh, ngoại trừ trường hợp việc cho vay tiền được thực hiện thông qua chuyển khoản, ghi rõ nội dung chuyển khoản là cho vay, cho mượn. Hiểu rõ điều này, chúng tôi thực hiện bài viết Mẫu giấy vay nợ để Khách hàng tham khảo.

Giấy vay nợ là gì?

Giấy vay nợ là văn bản thể hiện các thông tin cho vay tài sản của một cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp với một cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp khác.

Giấy vay nợ là một tài liệu quan trọng để xác nhận việc vay tiền và tránh những tranh chấp trong quá trình trả nợ. Nó cũng là một công cụ quản lý tài chính hiệu quả để theo dõi các khoản vay và tiền lãi đã trả. Nếu bạn đang có kế hoạch vay tiền, nên yêu cầu người cho vay cung cấp một giấy vay nợ để đảm bảo rằng các điều khoản và điều kiện được xác định rõ ràng và tránh những rủi ro không đáng có.

Nội dung của giấy vay nợ gồm những gì?

Một mẫu giấy vay nợ đầy đủ cần thể hiện các thông tin như sau:

– Thông tin về người vay nợ, người cho vay nợ

Tuỳ thuộc Người vay có thể là cá nhân hoặc tổ chức mà thể hiện các thông tin:

+ Nếu là cá nhân thì cũng nêu rõ họ tên, năm sinh, thông tin về giấy tờ tùy thân (CMND, căn cước công dân, hộ chiếu), địa chỉ liên lạc, số điện thoại. Nếu đã có vợ hoặc có chồng thì phần thông tin về người vay nên để cả hai vợ chồng.

+ Nếu là tổ chức thì phải ghi rõ thông tin của pháp nhân đó trên Giấy đăng ký kinh doanh (Mã số kinh doanh, cơ quan cấp, ngày cấp đăng ký lần đầu, ngày thay đổi nội dung đăng ký, địa chỉ trụ sở, người đại diện…) kèm thông tin về người đại diện.

– Số tiền vay và thời hạn

Đây là mục quan trọng nhất cũng bắt buộc phải có trong mọi giao dịch vay tiền. Số tiền vay phải được nêu cụ thể cả bằng số và bằng chữ. Thời hạn vay nên nêu cụ thể theo số tháng, số năm. Hai bên có thể thoả thuận việc rút ngắn hoặc kéo dài thời hạn cho vay. Khi đó, cũng có thể viết vào Giấy vay tiền thỏa thuận này.

– Lãi suất khoản vay nợ

Lãi suất luôn là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của cả người đi vay và người vay. Giấy vay tiền dù có hay không có tính lãi suất cũng phải ghi rõ vào văn bản. Nếu không tính lãi thì ghi là “bên A cho bên B vay không tính lãi”.

Trong trường hợp, tính lãi suất thì cũng ghi rõ lãi suất bao nhiêu, tính theo lãi suất của Ngân hàng nào… vào giấy vay tiền.

Lưu ý: Mặc dù lãi suất do hai bên thỏa thuận nhưng khi cho người khác vay tiền, người cho vay cần chú ý, lãi suất không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay theo khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015.

– Phương thức trả nợ

Cũng giống như có nhiều cách để chuyển số tiền từ bên cho vay sang bên vay, phương thức trả nợ cũng được thực hiện bằng nhiều cách theo thỏa thuận của hai bên. Trong giấy vay nợ, hai bên có thể nêu rõ cách thức trả nợ: Bằng tiền mặt hoặc Qua chuyển khoản…

– Thỏa thuận khác

Nếu ngoài những thỏa thuận đã nêu ở trên, hai bên còn có thỏa thuận nào khác thì có thể tùy biến chỉnh sửa mẫu theo đúng thỏa thuận của mình.

Đặc biệt là phương thức giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh xung đột. Nên quy định chi tiết các trường hợp sẽ phát sinh nếu một trong hai bên không thực hiện theo đúng thỏa thuận.

Ngoài ra, Giấy vay tiền nên lập thành ít nhất là 02 bản, nêu rõ bằng số và bằng chữ trong Giấy, mỗi bên giữ số lượng bản chính giống nhau.

Giấy vay nợ có cần công chứng không?

Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản, theo đó, giấy vay nợ chính là một dạng hợp đồng vay tài sản. Theo quy định tại Điều 463 Bộ luật dân sự 2015 quy định:

Điều 463. Hợp đồng vay tài sản

Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Trong bài viết này Luật Hoàng Phi chỉ giải đáp về giấy vay nợ là vay bằng tiền mà bên cho vay là các tổ chức, cá nhân khác theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, căn cứ vào quy định của hợp đồng vay tài sản của các tổ chức, cá nhân khác không phải là tổ chức tín dụng thì không bắt buộc phải công chứng.

Tuy nhiên, dù pháp luật không quy định việc công chứng, chứng thực hơp đồng song để hạn chế rủi ro, các bên vay tiền nên lập hợp đồng bằng văn bản và công chứng tại Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng nơi thuận tiện.

Bởi lẽ, nếu có tranh chấp xảy ra thì hợp đồng vay tiền này sẽ có giá trị chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện tại Tòa án. Thêm vào đó, những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng vay tiền được công chứng sẽ không phải chứng minh, trừ trường hợp hợp đồng vay tiền này vô hiệu.

Do vậy, dù pháp luật không yêu cầu mẫu giấy vay nợ, hợp đồng vay tiền phải lập thành văn bản và công chứng thì các bên vẫn nên thực hiện để tránh rủi ro đáng tiếc, nhất là những trường hợp cho vay tiền với số tiền lớn.

Giấy vay nợ viết tay có khởi kiện được không?

Như đã phân tích ở trên, giấy vay nợ thực chất chính là dạng hợp đồng vay tài sản và theo quy định thì đây là sự thỏa thuận giữa các bên. Theo đó, bên cho vay giao tài sản cho bên vay, khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Về bản chất, cho vay tài sản, tiền là một hình thức giao dịch dân sư. Bộ luật Dân sự 2015 không yêu cầu hình thức cụ thể của hợp đồng vay tài sản. Do đó, hợp đồng vay tài sản có thể được lập thành văn bản, thể hiện qua lời nói hoặc hành vi cụ thể. Đồng thời, đối với hợp đồng vay tài sản cũng không có yêu cầu bắt buộc phải được công chứng hay chứng thực. Vì vậy, giấy nợ viết tay cũng được coi là một hợp đồng vay tài sản hợp pháp.

Đồng thời tại Điều 93 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định chứng cứ trong vụ việc dân sự được hiểu là những gì có thật được đương sự và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác giao nộp, xuất trình cho tòa án trong quá trình tố tụng hoặc do tòa án thu thập được theo trình tự, thủ tục.

Theo đó, nguồn chứng cứ bao gồm các tài liệu đọc được, nghe được, nhìn được, dữ liệu điện tử; vật chứng, lời khai của đương sự…

Như vậy, giấy vay tiền viết tay có thể được coi là chứng cứ về việc vay tài sản, nên hoàn toàn dựa vào giấy vay nợ viết tay có thể khởi kiện được tại Toà án nhân dân có thẩm quyền.

Giấy vay nợ viết tay có giá trị pháp lý trong bao nhiêu lâu?

Áp dụng quy định tại Điều 184 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì “Thời hiệu khởi kiện, thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự được thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự”. Theo đó, tại Bộ luật dân sự 2015 quy định về thời hiệu khởi kiện về hợp đồng như sau:

Điều 429. Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng

Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng là 03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.

Tuy nhiên, theo khoản 3 Điều 23 Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐTP quy định đối với Tranh chấp hợp đồng vay tài sản như sau:

“b) Đối với tranh chấp về quyền sở hữu tài sản, về đòi lại tài sản, đòi lại quyền sử dụng đất do người khác quản lý, chiếm hữu thông qua giao dịch dân sự thì không áp dụng thời hiệu khởi kiện.

Từ những quy định trên có thể thấy giấy viết tay có giá trị pháp lý mãi mãi, nên đối với tranh chấp cho vay tài sản thì khi phát hiện người vay quỵt nợ hoặc quá thời hạn ba năm, mười năm thì người cho vay vẫn không mất quyền đòi nợ mà vẫn có quyền gửi đơn khởi kiện đến tòa án để yêu cầu giải quyết theo quy định.

Mẫu giấy vay nợ viết tay mới nhất 2024

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

GIẤY VAY TIỀN

Hôm nay, ngày …. tháng…. năm…., tại thôn Hướng Nghĩa, xã Minh Thuận, huyện Vụ Bản, Nam Định. Chúng tôi gồm:

BÊN CHO VAY (BÊN A):

Ông/bà Trần Thị Thơm, sinh năm 1978, Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu: 163xxxxxxxxx do Công an tỉnh Nam Định cấp ngày 15/02/2019; Hộ khẩu thường trú tại thôn Hướng Nghĩa, xã Minh Thuận, huyện Vụ Bản, Nam Định.

Điện thoại: 0987xxxxxxx

BÊN VAY (BÊN B):

Ông/bà Trần Văn Minh, sinh năm 1972, Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu: 163xxxxxxxxx.do Công an tỉnh Nam Định cấp ngày 15/12/2019; Hộ khẩu thường trú tại thôn Hướng Nghĩa, xã Minh Thuận, huyện Vụ Bản, Nam Định.

Điện thoại: 0982xxxxxxx

Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký giấy vay tiền này với các nội dung thỏa thuận cụ thể như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA GIẤY VAY TIỀN

Bên A đồng ý cho bên B vay và bên B đồng ý vay số tiền là: 12.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Mười hai triệu đồng chẵn).

Mục đích vay: Vay để kinh doanh hàng ăn

ĐIỀU 2: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC VAY

Thời hạn vay là 12 tháng kể từ ngày ……../…./…. đến ngày …/…./….

Phương thức vay: Bên A giao toàn bộ số tiền cho bên B vay nêu trên bằng hình thức chuyển khoản vào ngày…./…/….

Phương thức và thời hạn trả nợ: Bên B phải trả lãi cho bên A định kỳ vào ngày 10 hàng tháng Bên B phải trả nợ gốc và lãi cho bên A chậm nhất là ngày 25 bằng hình thức chuyển khoản.

ĐIỀU 3: LÃI SUẤT

Các bên thỏa thuận lãi suất cho toàn bộ số tiền vay nêu trên là 8%/ năm Trước khi hợp đồng này hết hạn vào ngày …/…./…., nếu bên B muốn tiếp tục vay thì phải báo trước trong thời gian 20 ngày và nhận được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.

Nếu quá thời hạn vay nêu trên mà Bên B không thanh toán số tiền gốc và tiền lãi thì bên B phải chịu lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất vay tương ứng với thời gian chậm trả.

ĐIỀU 4: THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN

– Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: phí, thù lao công chứng, phí chuyển tiền… bên B có trách nhiệm thanh toán.

– Các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận tài sản vay;

– Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;

– Việc vay và cho vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A;

– Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích tại Điều 1 của Hợp đồng này;

– Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn… theo quy định pháp luật (nếu có);

– Các bên cam kết thực hiện đúng theo Hợp đồng này. Nếu bên nào vi phạm Hợp đồng này thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Nếu không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 bản chính có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

BÊN CHO VAY

Thơm

BÊN VAY

Minh

Tải (download) mẫu giấy vay nợ

Mẫu giấy vay tiền cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–

GIẤY VAY TIỀN

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …, tại ……. , hai bên chúng tôi gồm có:

Bên cho vay: (Sau đây gọi tắt là bên A)

Ông :…………………… Sinh ngày : …………….

CMND số :……. cấp ngày … tháng … năm … tại ….

Hộ khẩu thường trú :…………………………………

Chỗ ở hiện tại :…………………………………………

Bà :…………………… Sinh ngày :…………….

CMND số :………. cấp ngày … tháng … năm … tại …..

Hộ khẩu thường trú :……………………………………

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………….

Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số … do ……… cấp ngày … tháng … năm..

Bên vay: (Sau đây gọi tắt là bên B)

Ông :…………………… Sinh ngày :…………….

CMND số :………………… cấp ngày … tháng … năm … tại …..

Hộ khẩu thường trú :……………………………

Chỗ ở hiện tại :…………………………………….

Bà :…………………… Sinh ngày :…………….

CMND số :……….. cấp ngày … tháng … năm … tại ……

Hộ khẩu thường trú :………………………………

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………

Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số …… do …… cấp ngày … tháng … năm..

Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký Giấy vay tiền với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Số tiền cho vay:

Bên A đồng ý cho bên B vay và Bên B đồng ý vay của Bên A số tiền: …… VNĐ (Bằng chữ: ………)

Điều 2: Thời hạn cho vay:

– Thời hạn cho vay là …………. (tháng) …… kể từ ngày ký hợp đồng này.

– Ngay sau khi ký Giấy vay tiền này, Bên A sẽ giao toàn bộ số tiền ………. cho Bên B

– Bên A thông báo cho Bên B trước … tháng khi cần Bên B thanh toán số tiền đã vay nêu trên.

Điều 3: Lãi suất cho vay và phương thức trả nợ:

– Lãi suất được hai bên thỏa thuận là ….%/tháng tính từ ngày nhận tiền vay.

– Khi đến hạn trả nợ, nếu Bên B không trả cho Bên A số tiền vay nêu trên thì khoản vay sẽ được tính lãi suất là …%/tháng

– Thời hạn thanh toán nợ không quá ….. ngày trừ khi hai bên có sự thỏa thuận khác.

– Bên B sẽ hoàn trả số tiền đã vay cho Bên A khi thời hạn vay đã hết. Tiền vay sẽ được Bên B thanh toán trực tiếp cho bên A hoặc thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng do Bên A chỉ định.

Điều 4: Mục đích vay

Mục đích vay số tiền nêu trên là để Bên B để sử dụng vào mục đích ……….

Điều 5: Phương thức giải quyết tranh chấp

Nếu phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Giấy vay tiền này, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau và đảm bảo đúng quy định pháp luật; Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Cam kết của các bên

Bên A cam kết:

– Bên A tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận lại tài sản vay;

– Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;

– Việc vay và cho Bên B vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A;

– Bên A cam kết sẽ thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này, nếu vi phạm thì sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.

Bên B cam kết:

– Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích đã nêu ở trên;

– Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn theo quy định pháp luật (nếu có);

– Bên Bcam kết thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này, nếu vi phạm thì sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;

– Trường hợp Bên B chết/mất tích thì người còn lại hoặc những người thừa kế theo pháp luật của Bên B sẽ chịu trách nhiệm tiếp tục thực hiện Giấy vay tiền này.

Điều 7: Điều khoản cuối cùng

– Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc ký Giấy vay tiền này.

– Mọi sửa đổi, bổ sung Giấy vay tiền chỉ có giá trị pháp lý khi được các bên thoả thuận và xác lập bằng văn bản. Những điều khoản không được sửa đổi bổ sung sẽ được thực hiện theo giấy vay tiền này.

– Hai bên đã tự đọc lại Giấy vay tiền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy vay tiền và ký tên, điểm chỉ vào Giấy vay tiền này.

– Giấy vay tiền này có hiệu lực kể từ ngày các bên cùng ký, được lập thành … (…) bản có giá trị pháp lý như nhau, giao cho mỗi bên …(…) bản để thực hiện.

BÊN CHO VAY

(Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

BÊN VAY

(Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

Tải (download) Mẫu giấy vay tiền cá nhân

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi