Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu đơn xin xóa án tích mới nhất 2024
  • Thứ năm, 28/12/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 3378 Lượt xem

Mẫu đơn xin xóa án tích mới nhất 2024

Người được xóa án tích coi như chưa bị kết án. Người bị kết án do lỗi vô ý về tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng và người được miễn hình phạt không bị coi là có án tích.

Sau khi chấp hành xong án hình phạt một thời gian thì chắc hẳn ai cũng mong muốn được xóa án tích, nghĩa là coi là mình chưa từng phạm tội. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách viết mẫu đơn xin xóa án tích.

Để nắm được rõ về đơn xin xóa án tích, mời Qúy bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây về vấn đề mẫu đơn xin xóa án tích.

Xóa án tích là gì?

Xóa án tích là một thuật ngữ pháp lý được sử dụng trong pháp luật hình sự. Theo quy định của điều 69 BLHS 2015 về xóa án tích như sau:

“ Người được xóa án tích coi như chưa bị kết án.

Người bị kết án do lỗi vô ý về tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng và người được miễn hình phạt không bị coi là có án tích.”

Dựa vào quy định trên ta có thể hiểu xóa án tích là việc sau khi một người đã chấp hành xong hình phạt thì sẽ được xoá đi các dấu tích, vết tích về việc đã bị kết án. Người được xóa án tích coi như chưa bị kết án.

Các trường hợp được xóa án tích

Có ba trường hợp được xóa tích, bao gồm: Đương nhiên xóa án tích; Xóa án ích theo Quyết định của Tòa án; Xóa án tích trong trường hợp đặc biệt.

– Thứ nhất: Đương nhiên xóa án tích

Căn cứ pháp lý: Điều 70 BLHS 2015

“ 1. Đương nhiên được xóa án tích được áp dụng đối với người bị kết án không phải về các tội quy định tại Chương XIII và Chương XXVI của Bộ luật này khi họ đã chấp hành xong hình phạt chính, thời gian thử thách án treo hoặc hết thời hiệu thi hành bản án và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

2. Người bị kết án đương nhiên được xóa án tích, nếu từ khi chấp hành xong hình phạt chính hoặc hết thời gian thử thách án treo, người đó đã chấp hành xong hình phạt bổ sung, các quyết định khác của bản án và không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn sau đây:

a) 01 năm trong trường hợp bị phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ, phạt tù nhưng được hưởng án treo;

b) 02 năm trong trong trường hợp bị phạt tù đến 05 năm;

c) 03 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 05 năm đến 15 năm;

d) 05 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 15 năm, tù chung thân hoặc tử hình nhưng đã được giảm án.

Trường hợp người bị kết án đang chấp hành hình phạt bổ sung là quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, tước một số quyền công dân mà thời hạn phải chấp hành dài hơn thời hạn quy định tại các điểm a, b và c khoản này thì thời hạn đương nhiên được xóa án tích sẽ hết vào thời điểm người đó chấp hành xong hình phạt bổ sung.

3. Người bị kết án đương nhiên được xóa án tích, nếu từ khi hết thời hiệu thi hành bản án, người đó không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp có trách nhiệm cập nhật thông tin về tình hình án tích của người bị kết án và khi có yêu cầu thì cấp phiếu lý lịch tư pháp xác nhận không có án tích, nếu có đủ điều kiện quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này.

– Thứ hai: Xóa án tích theo quyết định của Tòa án

Căn cứ pháp lý: Điều 71 BLHS 2015

“ 1. Xóa án tích theo quyết định của Tòa án được áp dụng đối với người bị kết án về các tội quy định tại Chương XIII và Chương XXVI của Bộ luật này khi họ đã chấp hành xong hình phạt chính, thời gian thử thách án treo hoặc hết thời hiệu thi hành bản án và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này

Tòa án quyết định việc xóa án tích đối với những người đã bị kết án về các tội quy định tại Chương XIII và Chương XXVI của Bộ luật này, căn cứ vào tính chất của tội phạm đã thực hiện, thái độ chấp hành pháp luật, thái độ lao động của người bị kết án.

2. Người bị kết án được Tòa án quyết định xóa án tích, nếu từ khi chấp hành xong hình phạt chính hoặc thời gian thử thách án treo, người đó đã chấp hành xong hình phạt bổ sung, các quyết định khác của bản án và không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn sau đây:

a) 03 năm trong trong trường hợp bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 05 năm;

b) 05 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 05 năm đến 15 năm;

c) 07 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 15 năm, tù chung thân hoặc tử hình nhưng đã được giảm án

Trường hợp người bị kết án đang chấp hành hình phạt bổ sung là quản chế, cấm cư trú, tước một số quyền công dân mà thời hạn phải chấp hành dài hơn thời hạn quy định tại điểm a khoản này thì thời hạn được xóa án tích sẽ hết vào thời điểm người đó chấp hành xong hình phạt bổ sung.

3. Người bị kết án được Tòa án quyết định xóa án tích, nếu từ khi hết thời hiệu thi hành bản án, người đó không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Người bị Tòa án bác đơn xin xóa án tích lần đầu, thì sau 01 năm mới được xin xóa án tích; nếu bị bác đơn lần thứ hai trở đi, thì sau 02 năm mới được xin xóa án tích.”

– Thứ ba: xóa án tích trong trường hợp đặc biệt

Căn cứ pháp lý: Điều 72 BLHS 2015

“ Trong trường hợp người bị kết án có những biểu hiện tiến bộ rõ rệt và đã lập công, được cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác hoặc chính quyền địa phương nơi người đó cư trú đề nghị, thì Tòa án quyết định việc xóa án tích nếu người đó đã bảo đảm được ít nhất một phần ba thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 70 và khoản 2 Điều 71 của Bộ luật này.”

 Mẫu đơn xin xóa án tích

Những nội dung của mẫu đơn:

+ Quốc hiệu, tiêu ngữ

+ Ngày tháng năm và nơi làm đơn

+ Tên đơn: Đơn xin xóa án tích

+ Phần kính gửi: Tên tòa án nhân dân có thẩm quyền xóa án tích.

+ Thông tin người làm đơn xóa án tích: tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ…

+ Thông tin về thời gian chấp hành hình phạt theo bản án số…

+ Thông tin về thời gian chấp hành xong hình phạt…

+ Nội dung đề nghị

+ Xác nhận của cơ quan nơi người làm đơn cư trú

Lưu ý: Gửi kèm đơn là một số giấy tờ liên quan ví dụ như Giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt tù.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……….., ngày …. tháng ….. năm ……..

ĐƠN XIN XÓA ÁN TÍCH

Kính gửi: Tòa án nhân dân …………………

Tên tôi là: ………………………….

Ngày sinh ……… Giới tính: ……………

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………….……….……..

Địa chỉ tạm trú: ……………………………………………………………….…..

Tôi là bị cáo trong vụ án hình sự ……………… đã bị Tòa án nhân dân …………. Xét xử tại Bản án số ……./…… ngày ……. tháng …….. năm ……. về tội ……….. với mức hình phạt …………

Đến ngày ……… tháng …… năm ………. Tôi đã chấp hành xong các quyết định của bản án.

Tôi đề nghị Tòa án nhân dân …………………………… xem xét xóa án tích cho tôi.

Kèm theo đơn xin xóa án tích là các tài liệu, giấy tờ sau:

1. Giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt tù

2. …..

3. …..

Nhận xét của cơ quan xã, phường, thị trấn
hoặc cơ quan, tổ chức nơi người làm đơn cư trú
hoặc làm việc
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký tên, ghi rõ

Trên đây là bài viết của chúng tôi liên quan đến vấn đề mẫu đơn xin xóa án tích. Chúng tôi hi vọng rằng qua bài viết, sẽ giúp Qúy bạn đọc nắm rõ về nội dung này. Chúng tôi sẽ tiếp tục mang đến những nội dung bổ ích trong các bài viết tiếp theo. Xin cảm ơn!

Đánh giá bài viết:
5/5 - (7 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi