Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu đơn kiến nghị (đề nghị) giải quyết tranh chấp đất đai
  • Thứ ba, 25/04/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 5079 Lượt xem

Mẫu đơn kiến nghị (đề nghị) giải quyết tranh chấp đất đai

Mẫu đơn kiến nghị (đề nghị) giải quyết tranh chấp đất đai như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết để có thêm thông tin hữu ích nhé!

Để giúp Quý vị dễ dàng trong việc đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin hữu ích về đơn kiến nghị (đề nghị) giải quyết tranh chấp đất đai, đồng thời chia sẻ cho Quý vị  Mẫu đơn kiến nghị (đề nghị) giải quyết tranh chấp đất đai tham khảo. Mời Quý vị theo dõi nội dung:

Đơn kiến nghị (đề nghị) giải quyết tranh chấp đất đai là gì?

Đơn kiến nghị (đề nghị) giải quyết tranh chấp đất đai là mẫu đơn hành chính do cá nhân khi thấy những hành vi làm ảnh hưởng xấu đến hoạt động bình thường hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước trong vụ án tranh chấp đất đai gửi cho các chủ thể, Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để giải quyết.

Khi nào cần soạn đơn kiến nghị (đề nghị) giải quyết tranh chấp đất đai?

Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Khi xảy ra tranh chấp đất đai, Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở. Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.

Tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì được giải quyết như sau:

– Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết;

– Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:

1/ Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền

2/ Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.

Có thể hiểu, đơn kiến nghị (đề nghị) giải quyết tranh chấp đất đai là văn bản được sử dụng để yêu cầu cơ quan nhà nước thực hiện các hoạt động giải quyết tranh chấp đất đai. Thông thường, sau khi các bên trong tranh chấp tự hòa giải với nhau không thành, một hoặc các bên có thể làm đơn này gửi UBND cấp xã để tiếp tục giải quyết tranh chấp.

Nội dung Mẫu đơn kiến nghị (đề nghị) giải quyết tranh chấp đất đai

– Phần mở đầu:

+ Quốc hiệu, tiêu ngữ

+ Tên văn bản: ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI

+ Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết (UBND xã)

– Phần nội dung:

+ Thông tin về người làm đơn

+ Tóm tắt sự việc dẫn tới tranh chấp đất đai

+ Yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai

– Phần kết thúc:

+ Tài liệu kèm theo:

Các tài liệu kèm theo có thể là: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ), hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và các giấy tờ khác liên quan đến diện tích xảy ra tranh chấp.

+ Người làm đơn ký và ghi rõ họ tên

Tham khảo Mẫu đơn kiến nghị (đề nghị) giải quyết tranh chấp đất đai

Quý vị có thể tham khảo Mẫu đơn kiến nghị (đề nghị) giải quyết tranh chấp đất đai dưới đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

….., ngày…tháng…năm 20..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn) …

Họ và tên tôi là: ……………………………… 

Sinh năm: …………………………………… 

CMT số (thẻ căn cước số): ………………… 

Ngày cấp :………… nơi cấp :……………… 

Hộ khẩu thường trú :………………………… 

Nơi ở :………………………………………… 

Tôi viết đơn này đề nghị quý cơ quan giải quyết vấn đề tranh chấp đất đai  giữa gia đình tôi với gia đình của ông (bà): …… Nơi ở:

………………………………………………………. 

Nội dung vụ việc tranh chấp đất đai như sau:

…………………………………………………… 

…………………………………………………… 

…………………………………………………… 

…………………………………………………………….. 

……………………………………………………………… 

Cho đến nay, chúng tôi vẫn không thể hòa giải được với nhau để giải quyết vụ việc tranh chấp đất đai đã được nêu bên trên. Vì vậy, gia đình tôi làm đơn này đề nghị Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn) …… tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai giữa hai bên gia đình chúng tôi đối với thửa đất số ….  Loại đất ………….hạng đất ………… địa chỉ …………….

Yêu cầu cụ thể:

– Yêu cầu cơ quan thẩm quyền tiến hành đo đạc lại diện tích và ranh giới thửa đất.

– Lập biên bản hòa giải tranh chấp đất đai giữa hai bên gia đình chúng tôi.

Kính mong cơ quan có thẩm quyền xem xét đơn đề nghị và giải quyết sớm cho tôi.

Tôi xin cảm ơn!

Tài liệu có gửi kèm theo:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

– …………………………………………

NGƯỜI LÀM ĐƠN ĐỀ NGHỊ

(ký và ghi họ tên)

Tải (Download) Mẫu đơn kiến nghị (đề nghị) giải quyết tranh chấp đất đai

Ví dụ Mẫu đơn kiến nghị (đề nghị) giải quyết tranh chấp đất đai

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI

Kính gửi:  Ủy ban nhân dân xã PT

Tên tôi là (tên hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất): Đặng Quang H.

Sinh năm: 1968.   

CMND số: 0609xxx82, do Công an tỉnh YB, cấp ngày 04/9/2013. 

Hộ khẩu thường trú: Xã PT, huyện TY, tỉnh YB.

Chỗ ở hiện tại: Thôn 1, xã PT, huyện TY, tỉnh YB.

Địa điểm khu đất tranh chấp (ghi rõ số nhà, tên đường, thôn, xã (thị trấn, phường),  huyện: Thôn 1, xã PT, huyện TY, tỉnh YB.

Thuộc tờ bản đồ số: 06, thửa đất số: 088, diện tích đất tranh chấp: 200 m2;  

Tôi viết đơn này đề nghị quý cơ quan hòa giải tranh chấp đất đai giữa gia đình tôi với gia đình ông (bà): Nguyễn Huy C, Địa chỉ tại: Thôn 1, xã PT, huyện TY, tỉnh YB.

Tóm tắt sự việc dẫn đến việc tranh chấp đất đai:

– Gia đình tôi sử dụng đất ổn định, lâu dài (là di sản thừa kế của bố) từ năm 2003. Diện tích đất mà gia đình tôi sử dụng gồm: 300m2 diện tích đất ở và 400m2 đất trồng cây ăn quả.

– Hiện nay, gia đình tôi có nhu cầu xây tường rào với diện tích 700m2. Tuy nhiên, khi triển khai xây tường rào, gia đình ông Nguyễn Huy C (có đất giáp ranh với diện tích đất nhà Tôi) ngăn việc xây dựng, với lý do 200m2 diện tích đất trồng cây ăn quả nằm trong diện tích được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gia đình Ông C cấp vào tháng 01 năm 2018.

Đến nay, các bên không thể thương lượng, hòa giải được với nhau để giải quyết vụ việc tranh chấp đất đai nêu trên. Vì vậy, tôi làm đơn này đề nghị UBND xã PT tổ chức hòa giải tranh chấp đất giữa gia đình tôi với gia đình ông: Phan Huy C, trú tại thôn 1, xã PT để giải quyết mâu thuẫn, tranh chấp nêu trên.

Nội dung đề nghị cấp thẩm quyền giải quyết:

  1. Xác định người có quyền sử dụng đất với diện tích tranh chấp.
  2. Yêu cầu cơ quan thẩm quyền tiến hành đo đạc lại diện tích và ranh giới thửa đất.

Kính mong quý cơ quan sớm xem xét giải quyết.

Tôi xin cảm ơn !

Tài liệu kèm theo:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký và ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn cách viết đơn kiến nghị (đề nghị) giải quyết tranh chấp đất đai

– Kính gửi: UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi có đất xảy ra tranh chấp.

– Thông tin về người làm đơn: Ghi đầy đủ thông tin như họ và tên, hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại của người làm đơn yêu cầu.

– Tóm tắt sự việc dẫn tới tranh chấp đất đai.

+ Nêu sự việc dẫn tới tranh chấp đất đai theo trình tự thời gian.

+ Nêu tranh chấp giữa 02 bên liên quan đến diện tích đất tranh chấp.

– Yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

Hiện nay, có nhiều loại tranh chấp chấp đất đai phổ biến như tranh chấp về ranh giới thửa đất, xác định ai là người sử dụng đất…nên khi làm đơn phải xác định rõ yêu cầu cần giải quyết là gì? Trong ví dụ trên, tranh chấp giữa hai hộ gia đình là tranh chấp về ranh giới, xác định ai là người có quyền sử dụng đất nên yêu cầu là xác định người có quyền sử dụng đất.

Lưu ý: Trên thực tế, xảy ra nhiều tranh chấp di sản thừa kế là quyền sử dụng đất, thì loại tranh chấp này giải quyết theo quy định pháp luật dân sự về chia di sản thừa kế.

– Tài liệu kèm theo:

Các tài liệu kèm theo có thể là: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ), hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và các giấy tờ khác liên quan đến diện tích xảy ra tranh chấp.

Mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai gửi ubnd xã

Điều 202 Luật Đất đai hiện hành quy định:

1. Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở.

2. Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

4. Việc hòa giải phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên và có xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giải không thành của Ủy ban nhân dân cấp xã. Biên bản hòa giải được gửi đến các bên tranh chấp, lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.

5. Đối với trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới, người sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.

Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Như vậy, tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải. Theo đó, Ủy ban nhân dân là cơ quan có thẩm quyền hòa giải trước khi thực hiện giải quyết tranh chấp đất đai tại các cơ quan có thẩm quyền khác, không phải là cơ quan giải quyết tranh chấp đất đai. Tuy nhiên, tranh chấp đất đai có thể được giải quyết thông qua việc hòa giải thành giữa các bên. Do đó, khi viết đơn Quý vị vẫn có thể đưa ra yêu cầu đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai theo mẫu dưới đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

————– 

Hà Nội, ngày ……tháng ……. năm …….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

V/v: yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai

Kính gửi: UBND phường (xã, phường, thị trấn)…………………………….

 

Họ và tên người yêu cầu:

…………………………………………. Sinh năm: …………………. 

CMND số: ………………….Ngày cấp: ……….. Nơi cấp:…….. 

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………….. 

Địa chỉ nơi ở hiện nay:……………………………………………. 

Nội dung vụ việc tranh chấp:

……………………………………………………………………. 

…………………………………………………………………….. 

……………………………………………………………………… 

……………………………………………………………………. 

…………………………………………………………………….. 

……………………………………………………………………… 

……………………………………………………………………. 

…………………………………………………………………….. 

……………………………………………………………………… 

Từ những nội dung nêu trên tôi (chúng tôi) đề nghị UBND phường (xã, phường, thị trấn)…………………………… tổ chức buổi hòa giải để giải quyết tranh chấp đất đai tại xã/phường/thị trấn đối với quyền sử dụng đất tại thửa đất số: …………., tờ bản đồ số……….., địa chỉ: ………

Trong buổi họp hòa giải, đề nghị lập biên bản hòa giải để chúng tôi tiếp tục thực hiện việc yêu cầu …………………………………………….. đối với thửa đất nêu trên tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Tôi xin cam kết những thông tin trên hoàn toàn đúng sự thật. Nếu có gì sai sót, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền và trước pháp luật.

Kính đơn!

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(ký và ghi rõ họ tên)

Tải (Download) Mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND xã

Mẫu khởi kiện tranh chấp đất đai

Quý vị đang cần các loại mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai như: Mẫu đơn tranh chấp ranh giới đất đai, Mẫu đơn tranh chấp đất đai thừa kế, Mẫu đơn tranh chấp đường đi, Mẫu đơn đòi lại đất,… đều áp dụng mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai.

Hiện nay đơn khởi kiện tranh chấp đất đai sẽ được sử dụng theo Mẫu số 23-DS Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP, cụ thể như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……(1), ngày….. tháng …… năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN

                    Kính gửi: Toà án nhân dân (2)……………………………………

Người khởi kiện: (3)………………………………………………………………………

Địa chỉ: (4) …………………………………………………………………………………..

        Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)

Người bị kiện: (5)………………………………………………………………………….

Địa chỉ (6) ……………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)

Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7)……………………………….

Địa chỉ: (8)……………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………………(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử : …………………………………………(nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)…………………………

Địa chỉ: (10) ………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..………………. (nếu có)

Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11)……………………..

………………………………………………………………………………………………….

Người làm chứng (nếu có) (12)………………………………………………………….

Địa chỉ: (13) ………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ……………………………….………… (nếu có).

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14)…………

1………………………………………………………………………………………………..

2………………………………………………………………………………………………..

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15) …………………………………………………………………………………………………………

 

              Người khởi kiện (16)

 

Tải (Download) Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai

Cách viết đơn tranh chấp đất đai

Căn cứ theo Mẫu số 23-DS Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP thì việc ghi Đơn khởi kiện tranh chấp đất đai được thực hiện như sau:

(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).

(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên;

– Trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó;

– Nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).

(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).

(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).

(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.

(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).

(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).

(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó;

– Trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ;

– Trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện.

– Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.

– Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

Mong rằng với những chia sẻ về Mẫu đơn kiến nghị (đề nghị) giải quyết tranh chấp đất đai Quý vị đã hiểu rõ hơn về cách thực hiện kiến nghị giải quyết tranh chấp đất đai. Bài viết rất mong nhận được những chia sẻ, đóng góp từ Quý độc giả.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi