Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu đơn cam kết được đi làm cho người dưới 18 tuổi
  • Thứ tư, 26/04/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 8437 Lượt xem

Mẫu đơn cam kết được đi làm cho người dưới 18 tuổi

Khi sử dụng người chưa đủ 18 tuổi làm việc, người sử dụng lao động phải tuân đảm bảo được các điều kiện theo quy định của pháp luật. Quý độc giả cùng chúng tôi tham khảo Mẫu đơn cam kết được đi làm cho người dưới 18 tuổi qua bài viết sau đây.

Bạn là đối tượng dưới 18 tuổi nhưng muốn đi làm? Bên phía người sử dụng lao động yêu cầu bạn phải có đơn cam kết được đi làm và bạn đang loay hoay không biết viết mẫu đơn cam kết được đi làm cho người dưới 18 tuổi. Cùng theo dõi nội dung bài viết dưới đây để tìm hiểu chủ đề này nhé.

Điều kiện để sử dụng người lao động dưới 18 tuổi

Điều kiện đối với người chưa đủ 15 tuổi làm việc

Thứ nhất: Điều kiện khi sử dụng người chưa đủ 15 tuổi nói chung được quy định tại Khoản 1 Điều 145 Bộ luật Lao động năm 2019, cụ thể như sau:

Khi sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc, người sử dụng lao động phải tuân đảm bảo được các điều kiện, quy định sau đây:

– Thời giờ làm việc của người chưa đủ 15 tuổi được người sử dụng lao động bố trí, sắp xếp sao cho không được ảnh hưởng đến thời gian, quá trình học tập của họ;

– Giữa người sử dụng lao động và người chưa đủ 15 tuổi cùng với người đại diện theo pháp luật của người đó phải tiến hành việc ký kết với nhau hợp đồng lao động, hình thức của hợp đồng phải được lập bằng văn bản;

– Phải đảm bảo điều kiện làm việc, vệ sinh lao động, an toàn lao động sao cho phù hợp với độ tuổi này;

– Người chưa đủ 15 tuổi phải có giấy khám sức khỏe được cấp bởi các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc xác nhận tình trạng sức khỏe của mình phù hợp với công việc và người sử dụng lao động phải tiến hành tổ chức việc kiểm tra sức khỏe định kỳ cho người lao động ít nhất 06 tháng/01 lần.

Thứ hai: Điều kiện riêng khi sử dụng người chưa đủ 13 tuổi:

Theo quy định tại khoản 3 Điều 145 của Bộ luật lao động năm 2019 thì nghiêm cấm việc người sử dụng lao động tuyển dụng và sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc cho mình nếu không đảm bảo các điều kiện sau:

– Việc sử dụng lao động dưới 13 tuổi không được gây ảnh hưởng, tổn hại đến sự phát triển của người đó về nhân cách, thể lực và trí lực.

– Chỉ sử dụng người chưa đủ 13 tuổi trong các công việc về thể dục, thể thao và nghệ thuật được quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH bao gồm: vận động viên các môn năng khiếu như bơi lội, thể dục dụng cụ, cầu lông, điền kinh (trừ môn tạ xích), bóng bàn, bóng rổ, bóng đá, bóng ném, bi-a, đá cầu, các môn võ, cầu mây, cờ tướng, cờ vua và bóng chuyền; diễn viên múa, xiếc, hát, sân khấu kịch, điện ảnh, tuồng, chèo, múa rối (loại trừ múa rối dưới nước) và cải lương.

– Phải có sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là cấp tỉnh) chính là Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh.

Thứ ba: Điều kiện riêng khi sử dụng người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi:

Người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi chỉ được làm công việc nhẹ nằm trong Danh mục công việc nhẹ người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi được làm Ban hành kèm theo Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH Phụ lục II – Danh mục công việc nhẹ người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi được làm.

Đối với người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi

Theo quy định tại Điều 147 của Bộ luật lao động năm 2019, nghiêm cấm người sử dụng người lao động thuê và sử dụng người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm những công việc và làm ở những nơi sau:

– Thứ nhất, không được làm các công việc cấm sử dụng người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi

– Thứ hai, những nơi cấm sử dụng người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm việc

Hợp đồng làm việc xác định thời hạn dành cho người dưới 18 tuổi

Hợp đồng làm việc xác định thời hạn dành cho người dưới 18 tuổi là sự thỏa thuận giữa bên tuyển dụng và bên được tuyển dụng dưới 18 tuổi. Hợp đồng này được lập ra nhằm xác nhận việc thực hiện ký kết hợp đồng của các bên về việc tuyển dụng người dưới 18 tuổi.

Hợp đồng mang giá trị pháp lý cao đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên khi tham gia ký kết hợp đồng. Đồng thời hợp đồng làm việc xác định thời hạn dành cho người dưới 18 tuổi còn là cơ sở để giải quyết những tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Nội dung chính của hợp đồng  làm việc xác định thời hạn dành cho người 18 tuổi bao gồm:

– Tên, địa chỉ của đơn vị sự nghiệp công lập và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;

– Họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người được tuyển dụng.

Trường hợp người được tuyển dụng là người dưới 18 tuổi thì phải có họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người đại diện theo pháp luật của người được tuyển dụng;

– Công việc hoặc nhiệm vụ, vị trí việc làm và địa điểm làm việc;

– Quyền và nghĩa vụ của các bên;

– Loại hợp đồng, thời hạn và điều kiện chấm dứt của hợp đồng lao động;

– Tiền lương, tiền thưởng và chế độ đãi ngộ khác (nếu có);

– Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi;

– Chế độ tập sự (nếu có);

– Điều kiện làm việc và các vấn đề liên quan đến bảo hộ lao động;

– Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;

– Hiệu lực của hợp đồng làm việc;

– Các cam kết khác gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không trái với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Hướng dẫn viết đơn cam kết được đi làm cho người dưới 18 tuổi

Để viết một đơn cam kết được đi làm cho người dưới 18 tuổi, bạn có thể làm theo các bước sau đây:

Bước 1: Thông tin cá nhân

Đầu tiên, bạn cần ghi rõ thông tin cá nhân của bạn, bao gồm: họ và tên, địa chỉ, số điện thoại và ngày tháng năm sinh của bạn.

Bước 2: Nội dung đơn cam kết

Sau khi ghi thông tin cá nhân, bạn cần trình bày nội dung đơn cam kết.

Mẫu đơn cam kết được đi làm cho người dưới 18 tuổi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-o0o——-

GIẤY CAM KẾT

Kính gửi: Công ty ……………………………….

Tên tôi là:…………..…………..…………………………………………………..

Ngày tháng năm sinh: ……………..………… Giới tính: ……………..…….

Quê quán: ………………………..………………………………………………

Địa chỉ thường trú:………………….…………………………………………..

Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………..

Số CMTND:…………… Ngày cấp: …………………… Nơi cấp:………..…

Nơi làm việc:…………………………….. Chức vụ:…………………….

Trình độ: …………………………… Chuyên ngành: …………….………….

Điện thoại liên hệ: …………………………………………..………….……….

Tôi cam kết các nội dung sau đây:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Nếu vi phạm những điều cam kết trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Công ty.

                                                                                                ……., ngày …… tháng …… năm……….

                                                                                                              Người cam kết

                                                                                                             (Ký, ghi rõ họ tên)

Tải (download) Mẫu đơn cam kết được đi làm cho người dưới 18 tuổi

Trên đây là nội dung bài viết về mẫu đơn cam kết được đi làm cho người dưới 18 tuổi. Nếu bạn đọc còn thắc mắc chưa được giải đáp, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải quyết nhanh chóng và triệt để.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (42 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi