Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động mới nhất
  • Thứ ba, 25/04/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 3090 Lượt xem

Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động mới nhất

Người sử động lao động có nghĩa vụ khai trình việc sử dụng lao động theo Nghị định 122/2020/NĐ-CP. Theo đó, định kỳ 06 tháng trước ngày 05/6 và hàng năm trước ngày 05/12, người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia theo mẫu được quy định tại Nghị định 122/2020/NĐ-CP.

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình sử dụng người lao động. Mẫu thông báo tình hình sử dụng người lao động được quy định khá chi tiết tại Nghị định 122/2020/NĐ-CP. Đây cũng là điều mà doanh nghiệp cần chú ý nhất là về những thông tin cần viết trong báo cáo tình hình sử dụng lao động. Hiểu được vấn đề này, bài viết dưới đây Luật Hoàng Phi sẽ đề cập tới mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động. Nếu đang tìm kiếm những thông tin về vấn đề này, Quý khách hàng đừng bỏ lỡ bài viết dưới đây của chúng tôi.

Báo cáo tình hình sử dụng lao động là gì?

Báo cáo tình hình sử dụng lao động là một báo cáo thường được thực hiện bởi các tổ chức, công ty để đánh giá tình hình sử dụng lao động trong tổ chức hoặc địa phương. Báo cáo này bao gồm thông tin về số lượng và chất lượng lao động, trình độ, kinh nghiệm, mức lương, chế độ bảo hiểm, an toàn lao động và các vấn đề liên quan đến nhân sự.

Báo cáo tình hình sử dụng lao động thường được thực hiện để giúp các tổ chức đánh giá hiệu quả của chiến lược sử dụng lao động của mình và đưa ra các quyết định về tuyển dụng, đào tạo, phát triển nhân lực, nâng cao chất lượng và năng suất lao động. Báo cáo tình hình sử dụng lao động cũng là một phần quan trọng của việc tuân thủ pháp luật lao động và bảo vệ quyền lợi của người lao động.

Báo cáo tình hình sử dụng lao động khi nào?

Căn cứ quy định tại Điều 4 – Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động thì việc khai trình sử dụng lao động và định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động được quy định như sau:

– Người sử động lao động có nghĩa vụ khai trình việc sử dụng lao động theo Nghị định 122/2020/NĐ-CP. Theo đó, định kỳ 06 tháng trước ngày 05/6 và hàng năm trước ngày 05/12, người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia theo mẫu được quy định tại Nghị định 122/2020/NĐ-CP. Đồng thời người sử dụng lao động phải thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.

– Trong trường hợp người sử dụng lao động không báo cáo được tình hình thay đổi qua Cổng dịch vụ công quốc gia thì có thể gửi báo cáo này bằng bản giấy đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đồng thời thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.

– Sở Lao động – Thương binh và xã hội sẽ có trách nhiệm tổng hợp tình hình thay đổi sử dụng lao động tại doanh nghiệp trong trường hợp người sử dụng lao động gửi báo cáo bằng bản giấy để cập nhật đầy đủ thông tin.

Phần tiếp theo của bài viết sẽ đề cập tới mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động.

Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động mới nhất

Dưới đây, Quý khách hàng có thể tham khảo mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động như sau: 

TÊN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: …/….

……, ngày … tháng … năm …

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

Kính gửi (1): …………………………………………………

1. Thông tin chung về doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức: Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức; địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, mã số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; lĩnh vực hoạt động, ngành, nghề kinh doanh chính.

2. Thông tin tình hình sử dụng lao động của đơn vị:

STTHọ tênMã số BHXHNgày 

tháng

 năm

 sinh

Giới 

tính

Số 

CCCD/ CMND/ Hộ chiếu

Cấp bậc,

 chức vụ, chứ

danh nghề, nơi làm việc

Vị trí việc làm (2)Tin lươngNgành/

nghề nặng nhọc, độc hại

Loại và hiệu lực hợp đồng lao đngThời điểm đơn vị bắt đầu đóng BHXHThời điểm đơn vị kết thúc đóng BHXHGhi

 chú

Nhà quản lýChuyên môn kỹ thuật bậc caoChuyên môn kỹ thuật bậc trungKhácHệ số/ Mức lươngPhụ cấpNgày bắt đầu HĐLĐ không xác định thời hạnHiệu lực HĐLĐ xác định thời hạnHiệu lực HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc)
Chức vụThâm niên VK (%)Thâm niên nghề (%)Phụ cấp lươngCác khoản bổ sungNgày bắt đầuNgày kết thúcNgày bắt đầuNgày kết thúcNgày bắt đầuNgày kết thúc
123456789101112131415161718192021222324252627
Tổng

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Chữ ký, dấu)

Ghi chú đối với những mục trong mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động như sau:

(1) Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; cơ quan bảo hiểm xã hội cấp quận, huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.

(2) Vị trí việc làm phân loại theo:

– Cột (8) Nhà quản lý: Nhóm này bao gồm những nhà lãnh đạo, quản lý làm việc trong các ngành, các cấp và trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có giữ các chức vụ, có quyền quản lý, chỉ huy, điều hành từ trung ương tới cấp xã;

– Cột (9) Chuyên môn kỹ thuật bậc cao: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm ở trình độ cao (đại học trở lên) trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, giáo dục, kinh doanh và quản lý, công nghệ thông tin và truyền thông, luật pháp, văn hóa, xã hội;

– Cột (10) Chuyên môn kỹ thuật bậc trung: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi kiến thức và kinh nghiêm ở trình độ bậc trung (cao đẳng, trung cấp) về các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, kinh doanh và quản lý, luật pháp, văn hóa, xã hội, thông tin và truyền thông, giáo viên, giáo dục, công nghệ thông tin.

Trên đây, chúng tôi đã gửi tới Quý khách hàng những thông tin cần thiết nhất liên quan tới mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động. Những nội dung cần thiết đối với một báo cáo đã được pháp luật quy định rất chi tiết vì vậy doanh nghiệp nên chú ý khi soạn thảo văn bản này. Trường hợp có bất cứ thắc mắc gì liên quan tới vấn đề này, Quý khách hàng đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua Tổng đài tư vấn để được hỗ trợ và giải đáp thắc mắc.

Chúng tôi hân hạnh được đồng hành và hợp tác cùng Quý khách hàng!

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi