Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Luật Dân sự Di chúc là gì? Những điều cần biết về di chúc?
  • Thứ tư, 25/05/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 2907 Lượt xem

Di chúc là gì? Những điều cần biết về di chúc?

Người lập di chúc có thể sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đã lập bất cứ lúc nào. Đặc biệt, trường hợp người lập di chúc thay thế di chúc bằng di chúc mới thì di chúc trước bị hủy bỏ.

Trong đời sống hiện đại ngày nay, khái niệm di chúc không còn là một khái niệm xa lạ đối với tất cả mọi người. Nhưng không phải ai cũng có những hiểu biết rõ ràng và chính xác đối với những vấn đề xoay quanh “di chúc”.

Trong bài viết này, chúng tôi xin cung cấp cho quý bạn đọc những nội dung cơ bản nhất, hữu ích nhất đối với nội dung khái niệm Di chúc và những điều cần biết về di chúc theo quy định pháp luật hiện hành.

Di chúc là gì?

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển di sản của mình cho người khác sau khi chết, căn cứ vào quy định tại Điều 624 Bộ luật Dân sự năm 2015.

Di chúc có cần công chứng không?

Di chúc hợp pháp theo quy định của pháp luật hiện nay như sau:

Điều 630. Di chúc hợp pháp

1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép’

b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định pháp luật.

2.Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

3.Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

4.Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu co đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.

5.Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

Quy định của pháp luật đối với việc công chứng di chúc như sau:

Điều 635 – Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về di chúc có công chứng hoặc chứng thực như sau:

Người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực bản di chúc.

Như vậy, di chúc không bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, di chúc không công chứng phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

Các loại di chúc

Dựa theo căn cứ hình thức có hai loại di chúc là: di chúc bằng căn bản, di chúc miệng.

Hai loại này được quy định tại Điều 628, 629 – Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau:

Điều 628. Di chúc bằng văn bản

Di chúc bằng văn bản bao gồm:

1.Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng;

2.Di chúc bằng văn bản có người làm chứng;

3.Di chúc bằng văn bản có công chứng;

4.Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

Điều 629. Di chúc miệng

1.Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.

2.Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.

Ví dụ về di chúc hợp pháp

Ngoài khái niệm Di chúc và những điều cần biết về di chúc mà chúng tôi đã nêu ở trên thì khách hàng còn quan tâm tới mẫu di chúc hợp pháp, cụ thể:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DI CHÚC

 

Hôm nay, ngày           tháng          năm, tại:

Tôi là:

Sinh ngày         tháng          năm

CMND/CCCD/Hộ chiếu số:                                do                    cấp ngày:

Hộ khẩu thường trú:

Nguyên quán:

Nay, tôi trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị bất kỳ một sự lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép. Tôi lập di chúc này để định đoát như sau:

Tài sản của tôi bao gồm:

1. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu, sử dụng của tôi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất                số phát hành                      số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:                                     do                cấp ngày

Thông tin cụ thể như sau:

+ Quyền sử dụng đất:

Diện tích đất:        m2 (bằng chữ:            mét vuông).

Địa chỉ thửa đất:

Thửa đất:                                  Tờ bản đồ:

Mục đích sử dụng:

Thời hạn sử dụng:

Nguồn gốc sử dụng:

+ Tài sản gắn liền với đất:

Loại nhà:                                  ; Diện tích sàn:             m2

Kết cấu nhà:                             ; Số tầng:

Thời hạn xây dựng:                  ; Năm hoàn thành xây dựng:

2. Quyền sở hữu, sử dụng chiếc xe ô tô mang biển số                theo giấy đăng ký ô tô số              do công an                cấp ngày                    Đăng ký lần đầu ngày          mang tên ông/bà:                                Địa chỉ:

Nhãn hiệu:

Số loại:

Loại xe:

Màu sơn:

Số máy:

Số khung:

Số chỗ ngồi:

Năm sản xuất:

3. Sổ tiết kiệm có kỳ hạn số:            Số tài khoản:                 Kỳ hạn:

Do Ngân hàng                     ,phát hành ngày:                  , ngày đến hạn

Mang tên:                         với số tiền là:                             (bằng chữ                   )

Sau khi tôi chết, di sản nêu trên của tôi được để lại cho:

1. Ông/bà:

Sinh ngày:                tháng                     năm

CMND/CCCD/Hộ chiếu số:                          do                      cấp ngày:

Hộ khẩu thường trú:

Nguyên quán:

2. Ông/bà:

Sinh ngày            tháng             năm

CMND/CCCD/Hộ chiếu số:                   do                               cấp ngày:

Hộ khẩu thường trú:

Nguyên quán:

Ngoài ông/bà:

Tôi không để lại tài sản nêu trên của mình cho bất cứ ai khác.

Ý nguyện của tôi:

Sau khi tôi qua đời,                               được toàn quyền làm thủ tục theo quy định của pháp luật để được đứng tên số tài sản nói trên do tôi để lại theo bản di chúc này.

Di chúc này do tôi viết, thể hiện đầy đủ, dứt khoát ý chí của tôi, được lập thành….. bản, mỗi bản gồm          trang            tờ.

 Người lập di chúc

Tải (Download) Mẫu di chúc hợp pháp

Di chúc có hiệu lực khi nào?

Theo quy định tại khoản 5 – Điều 643 – Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định:

Trong trường hợp một người để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản thì chỉ bản di chúc sau cùng có hiệu lực.

Cùng với đó, người lập di chúc có thể sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đã lập bất cứ lúc nào. Đặc biệt, trường hợp người lập di chúc thay thế di chúc bằng di chúc mới thì di chúc trước bị hủy bỏ.

Bên cạnh đó, nếu trong thời hiệu yêu cầu chia di sản, di sản đã chia mà tìm thấy di chúc thì phải chia lại theo di chúc nếu người thừa kế theo di chúc yêu cầu.

Thời hiệu yêu cầu chia di sản được quy định cụ thể tại Điều 623 – Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau:

+ Thời hiện yêu cầu chia di sản là bất động sản: 30 năm; động sản: 10 năm kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này, di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó.

+ Thời hiệu để yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình, bác bỏ quyền thừa kế của người khác là 10 năm kẻ từ thời diểm mở thừa kế.

+ Thời hiệu yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài sản của người chết để lại là 03 năm kể từ thời điểm mở thừa kế.

Như vậy, di chúc có hiệu lực từ thời điểm người để lại di chúc chết và có hiệu lực đến hết thời hiệu chia thừa kế (30 năm với bất động sản, 10 năm với động sản). Đặc biệt, nếu trong thời hiệu này, dù di sản đã được chia thì vẫn có thể yêu cầu chia lại theo di chúc.

Di chúc có được đánh máy không?

Về hình thức của di chúc được quy định tại Điều 627 – Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau:

Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc thành văn bản thì có thể di chúc miệng.

Do đó, việc lập di chúc đánh máy là hoàn toàn hợp pháp và được công nhận nhưng phải đáp ứng những điều kiện nhất định.

Như vậy, trên đây là toàn bộ những nội dung cơ bản của về khái niệm Di chúc và những điều cần biết về di chúc.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mua nhà vi bằng có làm sổ hồng được không?

Vi bằng không có giá trị thay thế cho hợp đồng được công chứng, chứng thực. Việc mua nhà bằng cách lập vi bằng là không Đúng với quy định của pháp...

Vi bằng nhà đất có giá trị bao lâu?

Hiện nay, pháp luật không có quy định về thời hạn giá trị sử dụng của vi bằng. Tuy nhiên, bản chất khi lập vi bằng được hiểu lập là để ghi nhận sự kiện, hành vi có thật bởi chủ thể có thẩm quyền do Nhà nước quy định và được đăng ký tại Sở Tư...

Mua xe trả góp có cần bằng lái không?

Với hình thức mua xe trả góp, người mua có thể dễ dàng sở hữu một chiếc xe mà không cần có sẵn quá nhiều...

Không có giấy phép lái xe có đăng ký xe được không?

Theo quy định pháp luật hiện hành, người mua xe hoàn toàn có quyền thực hiện các thủ tục đăng ký xe máy và pháp luật cũng không quy định bất kỳ độ tuổi cụ thể nào mới có thể được đứng tên xe. Do vậy, Ngay cả khi bạn chưa có bằng lái, bạn vẫn có thể thực hiện đăng ký xe bình...

Phí công chứng hợp đồng thuê nhà hết bao nhiêu tiền?

Theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014 thì việc thuê nhà bắt buộc phải lập thành hợp đồng nhưng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực trừ khi các bên có nhu...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi