Trang chủ Dịch vụ Doanh nghiệp Cách kiểm tra doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh
  • Thứ ba, 17/10/2023 |
  • Dịch vụ Doanh nghiệp |
  • 796 Lượt xem

Cách kiểm tra doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Khách hàng có nhu cầu Hướng dẫn cách kiểm tra doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh vui lòng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Hoàng Phi.

Doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty tại Phòng đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày trước khi chính thức tạm ngừng kinh doanh. Vậy tạm ngừng kinh doanh là gì? Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh ra sao?

Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cách kiểm tra doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng hoạt động kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm thời không thực hiện những hoạt động kinh doanh, tức là doanh nghiệp không được ký kết hợp đồng, không được xuất hóa đơn hay có bất kỳ hoạt động nào khác trong thời gian tạm ngừng. Sau khi hết thời hạn, doanh nghiệp phải hoạt động trở lại nếu không phải làm thủ tục giải thể, chuyển nhượng.

Điều kiện để Doanh nghiệp được Tạm ngừng hoạt động kinh doanh?

– Trước khi tạm ngừng kinh doanh phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý thuế trước ít nhất 03 ngày.

– Chỉ được tạm ngừng không quá một năm và được gia hạn liên tiếp không quá một năm tiếp theo.

– Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh. Doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ, tiếp tục thanh toán các khoản nợ. Hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã kí với khách hàng và người lao động. Trừ trường hợp doanh nghiệp chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

Thủ tục đăng ký tạm ngừng hoạt động kinh doanh như thế nào?

Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh theo các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm tạm ngừng kinh doanh

– Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh

– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với Công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;

– Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo:

+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;

+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;

+ Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp

Bước 2: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp đầy đủ hồ sơ qua mạng điện tử đến Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh.

Hướng dẫn nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng

Để Hướng dẫn cách kiểm tra doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đến Doanh nghiệp cách nộp hồ sơ qua mạng để được chấp thuận.

Bước 1: Đăng nhập tài khoản tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Các bạn truy cập vào địa chỉ http://dangkyquamang.dkkd.gov.vn để vào trang web của ứng dụng đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

Tại cửa sổ đăng nhập, nhấn [Tạo tài khoản mới], Nhập các thông tin về việc tạo tài khoản tại mục “Chi tiết đăng nhập”

Lưu ý: Mật khẩu bắt buộc phải chứa ít nhất 8 ký tự, bao gồm 1 ký tự đặc biệt và 1 chữ số. Ví dụ các ký tự đặc biệt như: $!*-_

Nhập thông tin cá nhân của người đăng ký gồm: Thông tin cá nhân; Địa chỉ liên hệ; Địa chỉ cư trú; Thông tin chi tiết liên hệ;

Nhập mã Captcha, sau đó Nhấn nút [Đăng ký] để gửi yêu cầu đăng ký tài khoản;

Hệ thống hiển thị thông báo đã gửi email kích hoạt tài khoản đến địa chỉ email mà người nộp hồ sơ/người đăng ký đã đăng ký. Đồng thời, Hệ thống tự động gửi email kích hoạt vào địa chỉ đã đăng ký của người nộp hồ sơ/người đăng ký để kích hoạt tài khoản sử dụng.

Đăng nhập vào địa chỉ email đã đăng ký, mở email kích hoạt tài khoản mà Hệ thống đã gửi ⇒ Nhấn vào đường dẫn kích hoạt tài khoản và hoàn tất quá trình đăng ký tài khoản;

Bước 2: Chọn phương thức nộp hồ sơ

Các bạn tích chọn 1 trong 2 phương thức sau:

Nộp hồ sơ sử dụng chữ ký số công cộng

Nộp hồ sơ sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh

Sau đó bấm nút “Tiếp theo” như ảnh bên dưới.

Bước 3: Chọn hình thức đăng ký

Tích chọn hình thức đăng ký: “Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/đơn vị trực thuộc”;

Nhấn nút “Tiếp theo” để tiếp tục đăng ký.

Bước 4: Tìm kiếm doanh nghiệp/đơn vị trực thuộc để tiến hành đăng ký thay đổi

Chỉ cần nhập mã số doanh nghiệp hoặc mã số nội bộ trong Hệ thống để tìm kiếm (không cần nhập cả 2 loại mã số)

Bước 5: Chọn loại đăng ký thay đổi

Tích vào ô “Tạm ngừng hoạt động” sau đó bấm “Tiếp tục”.

Bước 6: Chọn tài liệu đính kèm hồ sơ

Tích chọn loại tài liệu đính kèm hoặc giữ Ctrl và tích để chọn nhiều loại tài liệu cùng lúc -> Nhấn nút “Chọn” để thêm tài liệu vào danh sách.

Các loại giấy xin tạm ngừng kinh doanh cần nộp qua mạng điện tử gồm:

Thông báo tạm ngừng kinh doanh

Quyết định của Đại hội đồng cổ đông

Biên bản họp

Biên lai thu lệ phí

Khác

Sau khi chọn xong thì nhấn nút “Tiếp theo” để tiếp tục đăng ký.

Nhấn “OK” để xác nhận các loại tài liệu đính kèm hoặc “Cancel” để quay lại chọn lại các tài liệu đính kèm.

Việc tải các giấy tờ cần nộp lên Hệ thống sẽ được thực hiện ở bước tiếp theo.

Bước 7: Thông tin chờ xác nhận

Màn hình sẽ hiển thị những thông tin người sử dụng đã điền về loại hình doanh nghiệp, thông tin về tài liệu đính kèm tương ứng.

Nhấn nút “Bắt đầu” để tiếp tục đăng ký hoặc “Trở về” để quay lại màn hình trước -> Lúc này trạng thái của hồ sơ chuyển thành “Đã lưu”.

Bước 8: Nhập thông tin vào các “KHỐI DỮ LIỆU”

Lúc này, khối dữ liệu về việc tạm ngừng kinh doanh hiện lên. Các bạn nhập thông tin tương ứng trong các khối dữ liệu trên màn hình.

Bước 9: Tải văn bản điện tử của bộ hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh qua mạng điện tử

Bước 10: Ký số/ Xác thực hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh qua mạng điện tử

Bước này có 2 cách thực hiện:

Dùng chữ ký số công cộng

Dùng Tài khoản đăng ký kinh doanh

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh là bao lâu?

Khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về thủ tục tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh như sau: 

Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.

Theo đó, thời hạn tạm ngừng kinh doanh mỗi lần tối đa là một năm. Nếu địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì sau khi hết thời hạn đã thông báo thì vẫn có thể thông báo về việc việc tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Số lần thông báo tạm ngừng liên tiếp là không hạn chế.

Hành vi không thông báo tạm ngừng kinh doanh bị xử lý như thế nào?

Căn cứ điểm c khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 50 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm các nghĩa vụ thông báo khác như sau:

Điều 50. Vi phạm các nghĩa vụ thông báo khác

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế về việc cho thuê doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân.

Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế;

b) Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính khi có thay đổi thông tin về người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn là tổ chức, công ty;

c) Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thông báo về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế trong trường hợp không thông báo đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Buộc thông báo khi có thay đổi thông tin về người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn là tổ chức, công ty đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong trường hợp không thông báo đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

c) Buộc thông báo về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong trường hợp không thông báo đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.

Theo đó, hành vi không thông báo tạm ngừng kinh doanh sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền là từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng. Đồng thời, đơn vị bị xử phạt có trách nhiệm thông báo về thời điểm và thời hạn tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

Trên đây là chia sẻ của chúng tôi về thủ tục liên quan đến cách kiểm tra doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Khách hàng theo dõi bài viết, có vướng mắc khác vui lòng phản ánh qua hotline Luật Hoàng Phi: 0981.378.999 để được chúng tôi tư vấn hoặc hỗ trợ dịch vụ nhanh chóng, tận tình.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (13 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN TRỰC TIẾP HOẶC YÊU CẦU BÁO GIÁ

QUÝ KHÁCH GỌI: 0981.378.9990981.393.686 (HỖ TRỢ 24/7)

—————–*****——————-

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG LẮNG NGHE HOẶC BẠN CÓ THỂ CLICK VÀO Ô SAU ĐÂY ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ

Năng lực của Luật Hoàng Phi trong lĩnh vực Doanh nghiệp

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Thành lập hộ kinh doanh cá thể tại quận Ba Đình

Theo khoản 1 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh...

Mã ngành kinh doanh thực phẩm chức năng khi thành lập công ty

Mã ngành kinh doanh thực phẩm chức năng khi thành lập công ty là gì? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ, do đó, Quý vị đừng bỏ...

Mã ngành kinh doanh vật liệu xây dựng khi thành lập công ty

Mã ngành kinh doanh vật liệu xây dựng khi thành lập công ty là nội dung được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Thay đổi Đăng ký kinh doanh tại Thanh Hóa

 Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong vòng 10 ngày kể từ ngày có thay...

Thay đổi đăng ký kinh doanh tại Nam Định

Thay đổi đăng ký kinh doanh là thủ tục hành chính được doanh nghiệp thực hiện tại Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở khi doanh nghiệp muốn thay đổi một hoặc nhiều nội dung được ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký doanh...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi