Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu Giấy chứng nhận góp vốn 2024
  • Thứ ba, 02/01/2024 |
  • Biểu Mẫu |
  • 4394 Lượt xem

Mẫu Giấy chứng nhận góp vốn 2024

Giấy chứng nhận góp vốn (hay còn gọi là giấy chứng nhận vốn điều lệ) là một loại giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu vốn của một cá nhân hoặc tổ chức đối với một doanh nghiệp.

Một cá nhân hoặc tổ chức muốn tham gia góp vốn vào công ty thì phải lập văn bản góp vốn và thông thường sẽ được ghi nhận trong giấy chứng nhận góp vốn. Đây chính là văn bản thể hiện sự góp vốn và số vốn góp của một chủ thể nào đó có phần vốn đầu tư vào doanh nghiệp, công ty xác nhận quyền tài sản của thành viên trong công ty, chứng nhận tỷ lệ quyền sở hữu trong doanh nghiệp.

Giấy chứng nhận góp vốn là gì?

Giấy chứng nhận góp vốn (hay còn gọi là giấy chứng nhận vốn điều lệ) là một loại giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu vốn của một cá nhân hoặc tổ chức đối với một doanh nghiệp. Nó thường được sử dụng để xác nhận số lượng và giá trị của các đơn vị cổ phần hoặc phần vốn mà chủ sở hữu đã đóng góp vào doanh nghiệp.

Giấy chứng nhận góp vốn cung cấp thông tin về tên của chủ sở hữu, số lượng và giá trị của các đơn vị cổ phần hoặc phần vốn, cũng như thông tin khác về các quyền và trách nhiệm liên quan đến việc sở hữu vốn. Nó được coi là một bằng chứng pháp lý về quyền sở hữu và quyền kiểm soát đối với tài sản của doanh nghiệp, và thường được yêu cầu khi đăng ký kinh doanh hoặc khi thực hiện các giao dịch pháp lý liên quan đến vốn của doanh nghiệp.

Cách lập giấy chứng nhận góp vốn

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty; việc góp vốn bao gồm góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã được thành lập.

Như vậy có thể thấy được rằng cá nhân, tổ chức có thể góp vốn vào công ty bằng cách để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Hoặc là sau khi doanh nghiệp đã được thành lập thì tổ chức, cá nhân sẽ góp thêm vào vốn điều lệ của doanh nghiệp.

Việc góp vốn có thể được thực hiện trước hoặc là sau khi thành lập công ty tùy thuộc vào lựa chọn của cá nhân, tổ chức góp vốn. Khi góp vốn vào công ty thì cá nhân, tổ chức sẽ được cấp giấy chứng nhận góp vốn

Không phải tất cả những ai cũng thể thể góp vốn vào doanh nghiệp mà chỉ những đối tượng không thuộc trường hợp bị hạn chế theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 mới có quyền góp vốn.

Giấy chứng nhận góp vốn là giấy xác nhận quyền của thành viên góp vốn trong công ty, chứng nhận tỷ lệ quyền sở hữu của công ty. Trong trường hợp giấy chứng nhận phần góp vốn bị mất, bị hư hỏng thì thành viên góp vốn có quyền yêu cầu công ty cấp lại giấy này.

Như vậy giấy chứng nhận góp vốn sẽ được lập khi tổ chức, cá nhân góp vốn vào một doanh nghiệp trong đó sẽ ghi nhận thông tin về phần vốn góp đó. Phần vốn góp chính là tổng giá trị tài sản của một thành viên đã góp hoặc là cam kết góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.

Tỷ lệ phần vốn góp chính là tỷ lệ giữa phần vốn góp của một thành viên và vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.

Biên bản để chứng nhận việc góp vốn bằng tài sản

Để chứng minh việc cá nhân, tổ chức có góp vốn vào doanh nghiệp thì cần có biên bản để ghi nhận lại việc góp vốn đó. Biên bản giao nhận tài sản góp vốn bao gồm những nội dung chủ yếu như sau:

– Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

– Họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, số giấy tờ pháp lý của tổ chức của người góp vốn;

– Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty;

– Ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty.

Khi lập biên bản để chứng nhận việc góp vốn bằng tài sản cần phải có đầy đủ các nội dung theo quy định của luật doanh nghiệp để biên bản đáp ứng được theo quy định của pháp luật.

Bởi lẽ biên bản này có vai trò rất quan trọng không chỉ với tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn mà còn có vai trò rất quan trọng đối với công ty vì vậy việc có đủ những thông tin như đã nêu ở trên là rất cần thiết.

Biên bản thỏa thuận chứng nhận việc góp vốn bằng tài sản sẽ là căn cứ để giải quyết những vấn đề tranh chấp phát sinh có liên quan đến vốn góp của các thành viên trong công ty nếu có. Đây cũng là cơ sở để xác định trách nhiệm của các bên đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Khi thành viên góp vốn thực hiện đầy đủ và đúng hạn bằng loại tài sản góp vốn theo như đã cam kết góp vào công ty thì khi đó công ty cần phải cấp giấy chứng nhận về phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp. Giấy chứng nhận vốn góp này là căn cứ ghi nhận tư cách thành viên của công ty.

Như vậy ngoài giấy chứng nhận góp vốn thì biên bản để chứng nhận việc góp vốn bằng tài sản cũng đóng vai trò rất quan trọng.

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty trách nhiệm hữu hạn

Thành viên tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn việc thực hiện các thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.

Trong thời hạn theo quy định thì thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên trong công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.

Tổ chức, cá nhân đáp ứng đủ điều kiện về các đối tượng góp vốn theo quy định của pháp luật, thực hiện góp đúng và đầy đủ số vốn đã cam kết góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn và theo đúng thời gian quy định thì mới được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp theo quy định.

Theo quy định tại Khoản 6 Điều 47 của Luật Doanh nghiệp 2020 thì giấy chứng nhận phần vốn góp cần có các nội dung sau:

– Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

– Vốn điều lệ của công ty;

– Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;

– Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên;

– Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

– Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Như vậy khi thành viên góp vốn thực hiện việc góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn thì khi soạn thảo giấy chứng nhận góp vốn cũng phải có đủ các thông tin theo quy định như trên. Cụ thể như:

– Phía trên cùng góc trái là tên công ty trách nhiệm hữu hạn, ở phần này cần ghi rõ tên đầy đủ của công ty theo như giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; phía dưới là số của giấy chứng nhận góp vốn.

– Phía bên trên góc phải của giấy là quốc hiệu tiêu ngữ và ngày tháng năm cấp giấy;

– Tên của giấy chứng nhận cần ghi rõ là giấy chứng nhận góp vốn vào công ty trách nhiệm hạn…;

– Nội dung tiếp theo là mã số của doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày cấp và nơi cấp; thông tin về vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn;

– Thông tin của thành viên góp vốn vào công ty bao gồm họ và tên, số chứng minh nhân dân, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại, thông tin về phần vốn góp, giá trị vốn góp, góp vốn bằng tiền mặt hoặc là tài sản thì cần phải ghi rõ, ngày thực hiện việc góp vốn.

– Cuối cùng người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn sẽ ký vào giấy chứng nhận đó.

Theo đó khi tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có thể lựa chọn hình thức góp vốn bằng tiền mặt hay là bằng tài sản. Nếu là tiền mặt thì cần ghi rõ ràng bằng số và bằng chữ; nếu là góp vốn bằng tài sản thì cũng cần phải ghi rõ thông tin về loại tài sản sử dụng để góp vốn.

Để giấy chứng nhận phần vốn góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn đáp ứng theo quy định của pháp luật thì khi lập cần lưu ý có đầy đủ những thông tin theo quy định như đã nêu ở trên.

Các thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình nếu như thành viên đó bỏ phiếu không tán thành đối với nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên về vấn đề như: Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên; tổ chức lại công ty; các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

Như vậy sau khi góp vốn thì thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn vẫn có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình nếu thuộc một trong các trường hợp như đã nêu ở trên.

Tải (Download) Mẫu Giấy chứng nhận góp vốn Công ty trách nhiệm hữu hạn

Giấy chứng nhận góp vốn tiếng Anh

Hiện nay trong các doanh nghiệp việc sử dụng giấy chứng nhận góp vốn tiếng Anh tương đối rộng rãi, tuy nhiên giấy này cũng phải đảm bảo tuân theo những nội dung cần phải có trong giấy chứng nhận về phần vố góp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

Cũng tương tự như quy định về các nội dung phải có trong giấy chứng nhận góp vốn thì giấy chứng nhận góp vốn tiếng Anh cũng sẽ có đầy đủ các thông tin theo quy định như sau:

– COMPANY; No. …./……/GCN – …………..;

– SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM/ Independence – Freedom – Happiness;

– CERTIFICATE OF CAPITAL CONTRIBUTION COMPLETION (The ……. issuance);

– Pursuant to Law on Enterprise 2020;

-Pursuant to investment certificate of [company name………..] issued by….Department of Investment and Planning on …………..

– Pursuant to Company Charter issued and approved by ……………

– Pursuant to the actual capital contribution of the company’s members

COMPANY NAME..

– CERTIFY

– Member:

– Address:.

-Passport/ ID card No./ Bussiness Registration Certificate/ Investment Certificate: ..issued on …by..;

Fully contributed his/her/its capital of …VND (in word …), (accounting for …% of company charter capital)

Form of capital contribution:

+ Cash/ Assets

Time of contribution:

This certificate is made in three (03) original copies, one (01) to the members, one (01) for filing at the Company and one (01) for registration if any.

– Dated;

– LEGAL REPRESENTATIVE OF COMPANY NAME

Tải (Download) Mẫu Giấy chứng nhận góp vốn tiếng Anh

Trên đây là nội dung bài viết của Luật Hoàng Phi về vấn đề cách lập giấy chứng nhận vốn góp, biên bản để chứng nhận về việc góp vốn bằng tài sản và mẫu giấy chứng nhận vốn góp công ty trách nhiệm hữu hạn.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi