Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản
  • Thứ sáu, 12/05/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 2830 Lượt xem

Mẫu tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản

Khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản là việc các nhân có tài sản cho thuê tiến hành khai thuế đối với tài sản cho thuê gửi đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Có thể thấy trong đời sống của con người hiện nay cho thuê tài sản đã trở nên quen thuộc và phổ biến. Khi cho thuê tài sản, cá nhân cho thuê tài sản sẽ phát sinh khoản doanh thu đối với tài sản đó, gọi là thu nhập cá nhân và cần kê khai đối với hoạt động cho thuê tài sản. Do đó bạn đọc rất băn khoăn và thắc mắc về nội dung Mẫu tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản ra sao. Kính mời độc giả theo dõi bài viết của Luật Hoàng Phi để có câu trả lời.

Thuê tài sản là gì?

Thuê tài sản là quá trình thuê một tài sản từ một bên sở hữu hoặc nhà cung cấp tài sản thông qua một hợp đồng thuê. Trong giao dịch thuê tài sản, bên thuê (người thuê) trả tiền hoặc một khoản phí định kỳ cho bên cho thuê (người sở hữu) để được sử dụng tài sản trong một thời gian xác định.

Các tài sản có thể được thuê bao gồm nhà ở, căn hộ, xe ô tô, máy móc, thiết bị công nghiệp, máy tính, thiết bị điện tử, văn phòng, đất đai, và nhiều loại tài sản khác.

Trong hợp đồng thuê tài sản, thông thường sẽ ghi rõ các điều khoản như thời hạn thuê, số tiền hoặc phí thuê, điều kiện sử dụng tài sản, trách nhiệm bảo trì và bảo dưỡng, và các quy định pháp lý khác liên quan đến quyền và nghĩa vụ của cả bên thuê và bên cho thuê.

Thuê tài sản là một phương thức phổ biến để sử dụng tài sản mà không phải mua chúng. Nó cung cấp linh hoạt và tiết kiệm chi phí cho bên thuê, trong khi cho phép bên cho thuê kiếm lợi nhuận từ việc cho thuê tài sản của mình.

Hợp đồng cho thuê tài sản là gì?

Căn cứ theo quy định tại điều 472 Bộ luật dân sự 2015 quy định hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê. Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản

Khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản là việc các nhân có tài sản cho thuê tiến hành khai thuế đối với tài sản cho thuê gửi đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Trong đó tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản là tờ khai dành cho cá nhân có tài sản cho thuê. Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản là tờ khai theo mẫu số 01/TTS được ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

Mẫu tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản

Cụ thể Luật Hoàng Phi xin đưa ra Mẫu tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản mới nhất theo quy định hiện hành được thực hiện theo Thông tư 40/2021/TT-BTC về việc hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Nội dung tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản như sau:

Mẫu số: 01/TTS

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

TỜ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN

(Áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân)

Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế/ Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân ủy quyền theo quy định của pháp luật dân sự: □

Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay, nộp thuế thay theo pháp luật thuế: □

[01] Kỳ tính thuế:

[01a] Năm …

[01b] Kỳ thanh toán: từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

[01c] Tháng … năm …

[01d] Quý … năm … (Từ tháng …/… đến tháng …/…)

[02] Lần đầu: □ [03] Bổ sung lần thứ: …

[04] Người nộp thuế: ……………………………………………………………………………

[05] Mã số thuế:

[06] Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………

[07] Điện thoại: ………………………… [08] Fax: …………………. [09] Email: ………………………….

[10] Số CMND (trường hợp cá nhân quốc tịch Việt Nam): ……………………………………………..

[11] Hộ chiếu (trường hợp cá nhân không có quốc tịch Việt nam): ………………………………….

[12] Trường hợp cá nhân kinh doanh chưa đăng ký thuế thì khai thêm các thông tin sau:

[12a] Ngày sinh: …/…/…… [12b] Quốc tịch: ………………………………….

[12c] Số CMND/CCCD: ……………….. [12c.1] Ngày cấp: ……………. [12c.2] Nơi cấp: ………………

Trường hợp cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng không có CMND/CCCD tại Việt Nam thì kê khai thông tin tại một trong các thông tin sau:

[12d] Số hộ chiếu: ………………….. [12d.1] Ngày cấp: ………… [12d.2] Nơi cấp: ………………………

[12đ] Số giấy thông hành (đối với thương nhân nước ngoài): …………………..

[12đ.1] Ngày cấp: …………………………….. [12đ.2] nơi cấp: ……………………………

[12e] Số CMND biên giới (đối với thương nhân nước ngoài): ……………………….

[12e.1] Ngày cấp: ………………………………… [12e.2] Nơi cấp: ………………………….

[12f] Số Giấy tờ chứng thực cá nhân khác: …………………………………………………………………….

[12f.1] Ngày cấp: ……………………………… [12f.2] Nơi cấp: ………………………………………………….

[12g] Nơi đăng ký thường trú: …………………………………………

[12g.1] Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………

[12g.2] Phường/xã/Thị trấn: ……………………………………………

[12g.3] Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………

[12g.4] Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………….

[12h] Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………

[12h.1] Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………..

[12h.2] Phường/xã/Thị trấn: …………………………………………….

[12h.3] Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………….

[12h.4] Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………

[12i] Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có): Số: ………………………………….

[12i.1] Ngày cấp: …/…/…… [12i.2] Cơ quan cấp: …………………………………………………

[12k] Vốn kinh doanh (đồng): …………………………………………….

[13] Tên đại lý thuế (nếu có): ………………………………………………………………………………………..

[14] Mã số thuế:

[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số …………………….. ngày …/…/……….

[16] Tổ chức khai, nộp thuế thay (nếu có): ………………………………………………………………….

[17] Mã số thuế:

[18] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..

[19] Điện thoại: …………………. [20] Fax: ……………………… [21] Email: ………………………………..

[22] Văn bản ủy quyền (nếu có): Số ……………. ngày ….. tháng ….. năm ……………………………

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STTChỉ tiêuMã chỉ tiêuSố tiền
1Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ[23]
2Tổng doanh thu tính thuế[24]
3Tổng số thuế GTGT phải nộp[25]
4Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ[26]
5Tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng (nếu có)[27]
6Tổng số thuế TNCN phải nộp từ nhận tiền phạt, bồi thường (nếu có)[28]
7Tổng số thuế TNCN phải nộp [29]=[26]+[28][29]

(TNCN: Thu nhập cá nhân; GTGT: Giá trị gia tăng)

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: …………………………..

Chứng chỉ hành nghề số: ………

………., ngày … tháng … năm ..…..

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử)

Tải (download) Mẫu tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về vấn đề Mẫu tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản đến bạn đọc. Trong quá trình nghiên cứu và tìm hiểu về vấn đề này nếu có bất cứ thắc mắc nào, Quý khách hàng đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua Tổng đài tư vấn tại Luật Hoàng Phi: 1900 6557 để được đội ngũ chuyên viên tư vấn của chúng tôi hỗ trợ tốt nhất.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (10 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi