Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong những trường hợp nào?
  • Thứ tư, 25/05/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 8562 Lượt xem

Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong những trường hợp nào?

Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng và hậu quả pháp lý khi đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của BLDS 2015.

 

Câu hỏi:

Xin chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết là theo quy định hiện hành thì trường hợp nào được đơn phương chấm dứt hợp đồng và hậu quả pháp lý sau khi đơn phương chấm dứt hợp đồng là gì được không ạ? Tôi xin cảm ơn Luật sư!

Trả lời:

Chào bạn, với câu hỏi của bạn Luật sư tư vấn dân sự của Luật Hoàng Phi xin được trả lời như sau:

Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong những trường hợp nào?

 Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong những trường hợp nào?

Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng tại Điều 428:

1. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

2. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc chấm dứt hợp đồng, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

3. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán phần nghĩa vụ đã thực hiện.

4. Bên bị thiệt hại do hành vi không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng của bên kia được bồi thường.

5. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.”

Theo quy định này thì một bên được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau đây:

(i) bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng, khiến cho bên bị vi phạm không đạt được mục đích giao kết hợp đồng;

(ii) các bên đã có thỏa thuận trước về điều kiện được đơn phương;

(iii) pháp luật có quy định về các trường hợp được đơn phương.

Quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng có thể xảy ra khi có sự vi phạm hợp đồng hoặc không có vi phạm hợp đồng của bên kia. Khi đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo các trường hợp được quy định phù hợp với khoản 1 Điều này, bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không phải bồi thường thiệt hại.

Về hậu quả pháp lý của việc tuyên bố đơn phương. Không giống như hủy bỏ hợp đồng, việc tuyên bố đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng chỉ làm cho hợp đồng chấm dứt việc thực hiện từ thời điểm bên kia nhận được thông báo. Tức là, phần hợp đồng đã được thực hiện vẫn có giá trị pháp lý. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán. Đối với các thỏa thuận thuộc phần hợp đồng bị chấm dứt từ thời điểm đơn phương, các bên không phải tiếp tục thực hiện, trừ các thỏa thuận liên quan đến phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại hoặc thỏa thuận giải quyết tranh chấp.

Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

Như vậy, có ba trường hợp được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng gồm có vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ, do thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng thì các bên không phải thực hiện hợp đồng kể từ thời điểm nhận được thông báo chấm dứt. Bên bị thiệt hại do hành vi không thực hiện đúng nghĩa vụ được quyền yêu cầu bồi thường.

Trong trường hợp cần tư vấn thêm, bạn có thể liên hệ với Luật sư của Luật Hoàng Phi qua TỔNG ĐÀI  TƯ VẤN LUẬT MIỄN PHÍ 19006557 để được tư vấn.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (1 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi