Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần có điều kiện gì?
  • Thứ tư, 25/05/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 9396 Lượt xem

Công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần có điều kiện gì?

Người nước ngoài vào làm việc tại Việt nam, theo quy định của pháp luật phải đáp ứng điều kiện gì và hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cần có giấy tờ gì?

Câu hỏi:

Tôi có người bạn tên là Julia, chuyên gia về thiết kế xây dựng nhà hàng, khách sạn, mang Quốc tịch Singapore. Hiện nay, tôi đang làm cho công ty thiết kế xây dựng có trụ sở tại Thành phố hồ Chi Minh. Công ty tôi đang rất cần chuyên gia nước ngoài vào làm việc. Vì vậy, tôi muốn giới thiệu người bạn của tôi (Julia) vào làm việc tại công ty. Luật sư cho tôi hỏi, để người bạn Singapore của tôi vào làm việc tại Việt nam thì cần có những điều kiện gì? Hồ sơ để cấp giấy phép lao động cần những giấy tờ gì?

Công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần có điều kiện gì?

Công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần có điều kiện gì?

Trả lời:

Với câu hỏi của bạn, chúng tôi trả lời như sau:

Thứ nhất, về điều kiện người nước ngoài làm việc tại Việt Nam:

Căn cứ vào quy định tại Điều 151 Bộ luật lao động 2019 về điều kiện của lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt nam:

a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.

Ngoài ra, Lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác và được pháp luật Việt Nam bảo vệ.

Như vậy, để bạn Julia vào làm việc tại Việt Nam thì cần đáp ứng các điều kiện trên. Công ty của bạn phải có văn bản giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận.

Thứ hai, Hồ sơ để cấp giấy phép lao động cần có giấy tờ sau:

Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động bao gồm:

“1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.

Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định như sau:

a) Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành theo quy định tại khoản 4, 5 Điều 3 Nghị định này;

b) Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định tại khoản 3, 6 Điều 3 Nghị định này, gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật;

c) Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên đoàn Bóng đá Việt Nam;

d) Giấy phép lái tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với phi công nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ Giao thông vận tải cấp cho tiếp viên hàng không;

đ) Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay;

e) Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài;

g) Giấy chứng nhận thành tích cao trong lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đối với huấn luyện viên thể thao hoặc có tối thiểu một trong các bằng cấp như: bằng B huấn luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn luyện viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ bằng cấp huấn luyện tương đương của nước ngoài được AFC công nhận;

h) Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

5. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:”

Để được cấp giấy phép lao động, bạn Julia cần chuẩn bị các giấy tờ trên hợp lệ và nộp tai Sở lao động-thương binh và Xã hội nơi người nước ngoài dự kiến làm việc.

Trong trường hợp cần tư vấn thêm, anh/chị có thể liên hệ với Luật sư của Luật Hoàng Phi qua TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 19006557 để được tư vấn.


Quý vị có thể tham khảo mục HỎI – ĐÁP Luật lao động về những nội dung có liên quan đến lao động nước ngoài như:

Câu hỏi: Công ty trách nhiệm hữu hạn được sử dụng lao động nước ngoài không?

Tôi là Nguyễn Văn Sơn, hiện đang làm Giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn. Do nhu cầu công việc, tôi muốn tuyển dụng lao động nước ngoài vào làm việc tại công ty. Luật sư cho tôi hỏi, Công ty trách nhiệm hữu hạn có được tuyển dụng lao động nước ngoài không?

Trả lời:

Với câu hỏi của bạn chúng tôi xin trả lời như sau:

Căn cứ vào Khoản 2 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người sử dụng lao động nước ngoài bao gồm:

“a) Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

b) Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;

c) Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;

d) Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;

đ) Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam;

e) Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật;

g) Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;

h) Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;

i) Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

k) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;

l) Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.”

Như vậy, Công ty bạn là công ty trách nhiệm hữu hạn, đây là loại hình doanh nghiệp  thuộc đối tượng áp dụng Luật Doanh nghiệp 2020. Cho nên căn cứ vào điều luật trên doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp được sử dụng lao động nước ngoài.

Khi công ty bạn có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đối với những vị trí mà lao động trong nước không đáp ứng được, thì công ty bạn lập báo cáo giải trình với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi công ty bạn đặt trụ sở.

Sau đó, nếu đáp ứng đủ điều kiện Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận cho công ty bạn về việc sử dụng lao động nước ngoài với từng vị trí công việc.

Trong trường hợp cần tư vấn thêm, bạn có thể liên hệ với Luật sư của Luật Hoàng Phi qua TỔNG ĐÀI TƯ VẤN LUẬT MIỄN PHÍ 19006557 để được tư vấn.

Đánh giá bài viết:
4.8/5 - (32 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi