Trang chủ Biểu Mẫu Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài
  • Thứ tư, 24/05/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 1464 Lượt xem

Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thủ tục cấp thẻ tạm trú được quy định tại Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

Hiện nay, người nước ngoài đến Việt Nam sinh sống và làm việc ngày càng tăng. Do đó để thuận lợi hơn, họ thường thực hiện thủ tục để xin cấp thẻ tạm trú. Liên quan đến vấn đề này nhiều người băn khoăn và đặt câu hỏi có các loại thẻ tạm trú nào cho người nước ngoài?

Chúng tôi sẽ tư vấn cho quý bạn đọc vấn đề này và những nội dung liên quan trong bài viết Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

Thẻ tạm trú là gì?

Khoản 13 điều 3 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 quy định:

“Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.”

Theo quy định trên thì thẻ tạm trú có giá trị thay thế thị thực. Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.

Khi được cấp thẻ tạm trú thì người nước ngoài sẽ có các quyền lợi như sau:

– Khi đã được cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài có quyền bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi sang Việt Nam thăm.

– Người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú được bảo lãnh chồng, vợ, con dưới 18 tuổi sang Việt Nam ở cùng trong suốt thời gian thẻ tạm trú còn thời hạn nhưng phải được cơ quan, tổ chức mời hoặc bảo lãnh người đó đồng ý.

– Người mang thẻ tạm trú được miễn thị thực khi xuất cảnh, nhập cảnh trong thời hạn giá trị của thẻ tạm trú.

– Được đi lại tự do trên lãnh thổ Việt Nam, được kết hợp du lịch, thăm người thân, chữa bệnh không phải xin phép. Trường hợp vào khu vực cấm hoặc khu vực hạn chế đi lại, cư trú thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật

– Thuyền viên trên các tàu, thuyền nhập cảnh Việt Nam được phép đi bờ trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu. Trường hợp đi ra ngoài phạm vi trên hoặc xuất cảnh khỏi lãnh thổ Việt Nam qua các cửa khẩu khác thì được xét cấp thị thực.

– Được đảm bảo an toàn, bảo vệ, danh dự, tài sản và các quyền, lợi ích chính đáng theo pháp luật Việt Nam trong thời gian cư trú hợp pháp trên lãnh thổ đất nước Việt Nam.

– Vợ, chồng, con cùng đi theo nhiệm kỳ của thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, hoặc cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ thì được phép làm việc nếu có giấy phép lao động, trừ trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động; được học tập nếu có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục.

Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

Khoản 14 điều 1 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 sửa đổi 2019 thì có các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau:

– Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ, ký hiệu là NG3.

– Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT thì thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú

Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:

– Trường hợp 1: Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

Thẻ tạm trú trong trường hợp này có ký hiệu là NG3.

– Trường hợp 2: Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.

Thẻ tạm trú trong trường hợp này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

(Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019)

Hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài 

Thủ tục cấp thẻ tạm trú được quy định tại Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014. Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:

+ Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;

+ Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;

+ Hộ chiếu;

+ Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật này (được sửa đổi bởi điểm a khoản 15 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019)

Quy định về giải quyết thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thủ tục giải quyết cấp thẻ tạm trú như sau:

– Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;

– Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp 2 tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.

(Khoản 2 Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi bởi điểm b khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019)

Thời hạn của thẻ tạm trú là bao lâu?

Khoản 16 điều 1 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 sửa đổi 2019 thì thẻ tạm trú có thời hạn như sau:

+ Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

+ Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.

+ Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.

+ Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.

+ Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

+ Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

Như vậy có thể nhận thấy rằng thời hạn của thẻ tạm trú tùy thuộc vào từng loại khác nhau thì có thời hạn cũng không giống nhau.

Lưu ý: Theo điều 35 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 thì người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu gia hạn tạm trú phải đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp gửi văn bản đề nghị gia hạn tạm trú kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét gia hạn tạm trú.

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về nội dung Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Từ nội dung bài viết trên chúng ta có thể nhận thấy rằng việc người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú sẽ có nhiều quyền lợi hơn khi sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Chúng tôi hi vọng rằng nội dung bài viết sẽ hữu ích và giúp quý bạn đọc hiểu rõ về nội dung này.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (23 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi