• Thứ năm, 28/12/2023 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 5151 Lượt xem

Các bước tra cứu mã số thuế cá nhân 2024

Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. Mã số thuế để nhận biết, xác định từng người nộp thuế (bao gồm cả người nộp thuế có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu) và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc.

Hiện nay việc tra cứu mã số thuế cá nhân được thực hiện qua hình thức online nhằm tạo nên sự tiện lợi, nhanh chóng cho người dân. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ về cách tra cứu mã số thuế.

Vì vậy, qua bài viết dưới đây chúng tôi xin chia sẻ nội dung liên quan đến các bước tra cứu mã số thuế cá nhân 2023 nhằm giúp quý bạn đọc nắm rõ và thực hiện dễ dàng hơn.

Mã số thuế cá nhân là gì?

Khoản 5 Điều 3 và khoản 1, 2 Điều 30 Luật Quản lý thuế năm 2019 quy định:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

[…] 5. Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.

Điều 30. Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế

1. Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:

a) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;

b) Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2. Cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:

a) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;

b) Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác;

c) Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản này.

Như vậy theo quy định trên thì mã số thuế cá nhân chính là mã số được cấp cho cá nhân, mỗi cá nhân có một mã số riêng và không trùng với cá nhân khác. Mã thuế số cá nhân cũng giúp cho cá nhân dễ dàng trong việc kê khai thu nhập của mình và đồng thời bằng việc cấp mã số thuế cho cá nhân Nhà nước sẽ dễ dàng quản lý thu nhập của cá nhân cũng như thực hiện việc thu thuế thu nhập cá nhân với cá nhân đó.

Mỗi cá nhân có thể thực hiện việc đăng ký mã số thuế cá nhân tại các cơ quan chi trả thu nhập ví dụ như cơ quan doanh nghiệp mà cá nhân đó làm việc hoặc thực hiện đăng kí tại các cơ quan thuế.

Các bước tra cứu mã số thuế cá nhân 2024

Hiện nay việc tra cứu mã số thuế cá nhân được thực hiện bằng hình thức online do đó chỉ cần có các thiết bị như điện thoại, máy tính…có kết nối Internet thì sẽ thực hiện dễ dàng công việc này. Chúng tôi hướng dẫn các bước tra cứu mã số thuế cá nhân 2024 cụ thể như sau:

Bước 1: Truy cập vào đường link:  http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp

Bước 2: Khi truy cập vào đường link hoàn thành thông tin

Cách tra cứu trên trang web Thuế điện tử

Khi truy cập vào đường link trên, người tra cứu cần hoàn thành thông tin hiện lên các ô trông như là họ và tên, mã số thuế, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, khi đó chỉ cần điền số chứng minh hoặc thẻ căn cước công dân.

Bước 3: Nhập mã xác nhận

Mã xác nhận bao gồm chữ cái in hoa in thường và số. Vì vậy hãy nhìn thật kỹ mã xác nhận và điền đúng như mã xác nhận, tranh nhầm lẫn chữ cái in hoa, in thường hoặc điền thiếu.

Bước 4: Nhấn vào ô Tra cứu và nhận kết quả

Dùng mã số thuế cá nhân vào mục đích gì?

Như đã giới thiệu ở phần trên mã số thuế cá nhân được cấp cho cá nhân có mục đích thực hiện nghĩa vụ kê khai thu nhập và nộp thuế cho Nhà nước và cũng đồng thời giúp Nhà nước thực hiện việc quản lý và thu thuế thu nhập cá nhân.

Khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế năm 2019 quy định như sau:

3. Việc cấp mã số thuế được quy định như sau:

a) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế;

b) Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;

c) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế;

d) Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác;

đ) Mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế được giữ nguyên;

e) Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

Theo quy định trên thì việc sử dụng mã số thuế nhằm vào mục đích là thuế để thực hiện khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và thực hiện các thủ tục về thuế khác đối với tất cả các nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước.

Lưu ý: Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh có từ 2 (hai) địa Điểm kinh doanh trở lên và mỗi địa Điểm kinh doanh do một cơ quan thuế quản lý thì sử dụng mã số thuế đã cấp để kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế tại địa bàn nơi có địa Điểm kinh doanh. Chủ doanh nghiệp tư nhân phải sử dụng mã số thuế cá nhân, trong trường hợp doanh nghiệp tư nhân kê khai, khấu trừ, nộp thay cho các cá nhân của doanh nghiệp tư nhân thì dùng mã số thuế của doanh nghiệp tư nhân để kê khai, khấu trừ, nộp thay.

Quên mã số thuế cá nhân

Theo quy định của pháp luật thì mỗi cá nhân chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất và mã số này được sử dụng trong suốt cuộc đời, vậy khi quên mã số thuế cá nhân thì phải làm thế nào, có những cách nào để tra cứu. Để tra cứu mã số thuế cá nhân cần thực hiện như sau:

– Truy cập vào địa chỉ: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp

– Điền thông tin số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân và nhập thông tin mã xác nhận và chọn mục tra cứu

– Trên hệ thống hiển thị thông tin bảng tra cứu gồm có nội dung như mã số thuế, tên người nộp thuế, nơi đăng ký quản lý, ngày cấp mã số thuế,..

Như vậy khi quên mã số thuế vẫn có thể tra cứu lại theo hướng dẫn như trên.

Trên đây là nội dung bài viết các bước tra cứu mã số thuế cá nhân 2024. Chúng tôi hi vọng sẽ cung cấp những thông tin bổ ích đến bạn đọc.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (43 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Tăng vốn điều lệ có phải nộp thêm thuế môn bài?

Doanh nghiệp có thay đổi vốn điều lệ thì căn cứ để xác định mức thu thuế môn bài là vốn điều lệ của năm trước liền kề năm tính thuế môn...

Chuyển nhượng cổ phần có phải xuất hóa đơn không?

Từ quy định trên thấy được rằng khi doanh nghiệp thực hiện việc chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp thì doanh nghiệp vẫn phải thực hiện việc xuất hóa đơn GTGT. Do đó chuyển nhượng cổ phấn vẫn phải xuất hóa đơn theo quy...

Bài viết được tạo ra bởi trí tuệ nhân tạo tại Việt Nam có được bảo hộ quyền tác giả không?

Tác phẩm trí tuệ nhân tạo là sản phẩm của các thuật toán có khả năng tạo ra các tác phẩm hình ảnh, âm thanh hoặc văn học… một cách tự...

Nộp tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần ở đâu?

Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần sẽ thực hiện khai thuế tại cơ quan quản lý công ty phát hành cổ phần, tùy từng trường hợp cụ thể việc chậm nộp tờ khai thuế TNCN từ việc chuyển nhượng vốn sẽ bị xử phạt theo quy...

Bố chuyển nhượng cổ phần cho con thì có phải chịu thuế thu nhập cá nhân không?

Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi