Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Luật Lao động – Tiền Lương Bảng lương cán bộ công chức cấp xã năm 2024
  • Thứ ba, 02/01/2024 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 4477 Lượt xem

Bảng lương cán bộ công chức cấp xã năm 2024

Bảng lương là Văn bản do Nhà nước ban hành và quy định các mức lương cụ thể cho các loại công việc, nghề nghiệp, chức vụ khác nhau, tương quan tỉ lệ tiền lương giữa các lao động trong cùng ngành nghề theo trình độ, kinh nghiệm làm việc hoặc theo công việc thực tế mà người lao động đảm nhiệm. Cấu tạo bảng lương gồm ngạch lương, bậc lương và hệ số lương.

Khi Luật lao động thay đổi thì bảng lương là một trong những mối quan tâm nhiều nhất của người lao động và người sử dụng lao động. Tuy nhiên trong phạm vi bào viết dưới đây, Luật Hoàng Phi sẽ giải đáp thắc mắc liên quan đến bảng lương cán bộ công chức cấp xã năm 2024?

Bảng lương là gì?

Bảng lương nói chung và bảng lương cán bộ công chức cấp xã năm 2024 nói riêng luôn là vấn đề chúng ta quan tâm bởi nó ảnh hưởng tới lợi ích của chính mỗi cá nhân.

+ Bảng lương là Văn bản do Nhà nước ban hành và quy định các mức lương cụ thể cho các loại công việc, nghề nghiệp, chức vụ khác nhau, tương quan tỉ lệ tiền lương giữa các lao động trong cùng ngành nghề theo trình độ, kinh nghiệm làm việc hoặc theo công việc thực tế mà người lao động đảm nhiệm. Cấu tạo bảng lương gồm ngạch lương, bậc lương và hệ số lương.

+ Ngạch lương là cơ sở để phân biệt trình độ và vị trí làm việc của mỗi nhân viên cán bộ trong cùng một tổ chức.

+ Bậc lương là số lượng các mức thăng tiến về lương trong mỗi ngạch lương của người lao động. Mỗi một bậc lương tương ứng với một hệ số lương nhất định.

+ Hệ số lương là hệ số thể hiện sự chênh lệch tiền lương giữa các mức lương theo ngạch, bậc lương (lương cơ bản) và mức lương tối thiểu.

Các cán bộ công chức cấp xã được hưởng lương theo ngân sách nhà nước?

Căn cứ Khoản 2, Điều 2 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang nhân dân và Khoản 3, Điều 4 Luật cán bộ, công chức năm 2008 quy định cán bộ, công chức cấp xã được hưởng lương theo ngân sách nhà nước:

Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị – xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Ngoài ra, công chức cấp xã phải có đủ các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 1, 3 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn.

Bảng lương cán bộ công chức cấp xã năm 2024?

Bảng lương cán bộ công chức cấp xã 2024 bao gồm:

+ Bảng lương Cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

+ Bảng lương Cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên.

Trường hợp 1: Bảng lương Cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ

Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo từ sơ cấp trở lên phù hợp với chuyên môn của chức danh đảm nhiệm, thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại Bảng lương số 5 (Bảng lương  cán bộ  chuyên trách ở xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP) và mức lương cơ sở vùng thì:

Trường hợp 2: Cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên

Liên quan đến nhóm ngạch và bậc lương đã được quy định cụ thể tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể là có 06 nhóm ngạch (C, B, A0, A1, A2, A3) và 12 bậc lương.

Như vậy, mức lương ở mỗi một vị trí, chức vụ, trình độ, từng loại khác nhau sẽ khác nhau. Từ bảng lương này chúng ta có thể tính được mức lương mà mỗi cán bộ, công chức thuộc cấp xã sẽ được hưởng căn cứ theo từng vị trí việc làm.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi nhằm giải đáp thắc mắc bảng lương cán bộ công chức cấp xã 2024 để Khách hàng tham khảo. Nếu Quý khách còn thắc mắc gì vấn đề này hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết thì vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6557.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (8 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Hành vi nào được xem là tiết lộ bí mật kinh doanh?

Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh...

Ai có thẩm quyền ban hành quyết định chấm dứt hợp đồng lao động?

Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động là văn bản do người sử dụng lao động ban hành nhằm thông báo việc chấm dứt hợp đồng lao động với người lao...

Công ty có phải thông báo trước khi hợp đồng lao động hết thời hạn không?

Từ 1/1/2021, khi Bộ luật lao động 2019 có hiệu lực thi hành, công ty không phải thông báo với người lao động khi hợp đồng lao động hết thời...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi