Ví dụ về thỏa thuận hạn chế cạnh tranh?
Theo khoản 4 Điều 3 Luật Cạnh tranh thì Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh là hành vi thỏa thuận giữa các bên dưới mọi hình thức gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh.
Để tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp, Luật Cạnh tranh ra đời với các quy định điều chỉnh hành vi cạnh tranh trong khuôn khổ. Theo Luật Cạnh tranh thì hành vi hạn chế cạnh tranh là hành vi gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh, bao gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường và lạm dụng vị trí độc quyền. Vậy thỏa thuận hạn chế cạnh tranh là gì? Bài viết ví dụ về thỏa thuận cạnh tranh sẽ đem đến cho Quý độc giả các thông tin hữu ích về hành vi hạn chế cạnh tranh này.
Khái niệm thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
Theo khoản 4 Điều 3 Luật Cạnh tranh thì Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh là hành vi thỏa thuận giữa các bên dưới mọi hình thức gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh.
Khi nào thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm?
Theo Điều 11 Luật Cạnh tranh, các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh như sau:
1. Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
2. Thỏa thuận phân chia khách hàng, phân chia thị trường tiêu thụ, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
3. Thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
4. Thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu trong việc cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
5. Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh.
6. Thỏa thuận loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là các bên tham gia thỏa thuận.
7. Thỏa thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư.
8. Thỏa thuận áp đặt hoặc ấn định điều kiện ký kết hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho doanh nghiệp khác hoặc thỏa thuận buộc doanh nghiệp khác chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng.
9. Thỏa thuận không giao dịch với các bên không tham gia thỏa thuận.
10. Thỏa thuận hạn chế thị trường tiêu thụ sản phẩm, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ của các bên không tham gia thỏa thuận.
11. Thỏa thuận khác gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh.
Trong đó, những hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm được xác định theo Điều 12 Luật Cạnh tranh, cụ thể như sau:
1. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 11 của Luật này.
2. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều 11 của Luật này.
3. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan quy định tại các khoản 7, 8, 9, 10 và 11 Điều 11 của Luật này khi thỏa thuận đó gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường.
4. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp kinh doanh ở các công đoạn khác nhau trong cùng một chuỗi sản xuất, phân phối, cung ứng đối với một loại hàng hóa, dịch vụ nhất định quy định tại các khoản 1, 2, 3, 7, 8, 9, 10 và 11 Điều 11 của Luật này khi thỏa thuận đó gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường.
Ví dụ về thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
Doanh nghiệp A, B và C thỏa thuận với nhau về các nội dung:
Các doanh nghiệp A, B và C yêu cầu, kêu gọi, dụ dỗ khách hàng của mình không mua, bán hàng hóa, không sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp D.
Các doanh nghiệp A, B và C mua, bán hàng hóa, dịch vụ với mức giá đủ để doanh nghiệp D không thể tham gia thị trường liên quan.
Đây là thỏa thuận cản trợ sự gia nhập thị trường của doanh nghiệp D thuộc loại Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh theo khoản 5 Điều 11 Luật Cạnh tranh. Loại thỏa thuận này bị cấm tuyệt đối theo khoản 2 Điều 12 Luật Cạnh tranh.
Trên đây là một số nội dung chúng tôi muốn chia sẻ tới Quý độc giả về viết ví dụ về thỏa thuận cạnh tranh, rất mong nhận được những thông tin đóng góp, chia sẻ từ Quý độc giả.
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
Doanh Nghiệp Tư Nhân Tiếng Anh Là Gì?
Doanh nghiệp tư nhân là một loại hình doanh nghiệp, mang đầy đủ các dấu hiệu của doanh nghiệp nói chung. Để hiểu khái niệm doanh nghiệp tư nhân, cần xuất phát từ khái niệm doanh...
Tài sản góp vốn là gì? Ai có quyền định giá tài sản góp vốn?
Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt...
Điều kiện để thành lập doanh nghiệp
Người thành lập doanh nghiệp phải chuẩn bị điều kiện vật chất cần thiết để doanh nghiệp ra đời. Điều kiện để thành lập doanh nghiệp là gì?...
Thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại tại tòa án như thế nào?
Trong nội dung bài viết này chúng tôi sẽ tư vấn về: Thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại tại tòa án như thế...
Thành viên hội đồng quản trị độc lập là gì?
Theo quy định tại Điều 137 Luật doanh nghiệp năm 2020 thì Công ty cổ phần có quyền lựa chọn tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô...
Xem thêm