Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Luật Dân sự Thương binh hạng nào nặng nhất?
  • Thứ sáu, 24/06/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 1071 Lượt xem

Thương binh hạng nào nặng nhất?

Thương binh ở các hạng khác nhau được hỗ trợ các chính sách khác nhau từ nhà nước. Vậy thương binh hạng nào nặng nhất?

Thương binh là một trong những đối tượng người có công với cách mạng, được Đảng, Nhà nước và nhân dân luôn quan tâm đến các chính sách ưu đãi. Vậy có bao nhiêu hạng thương binh? Thương binh hạng nào nặng nhất?

Thương binh hạng nào nặng nhất?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Nghị định 236-HĐBT về xếp hạng thương binh thì:

“- Hạng 1: mất từ 81% đến 100% sức lao động do thương tật; mất hoàn toàn khả năng lao động, cần có người phục vụ.

– Hạng 2: mất từ 61% đến 80% sức lao động do thương tật: mất phần lớn khả năng lao động, còn tự phục vụ được.

– Hạng 3: Mất từ 41% đến 60% sức lao động do thương tật: mất khả năng lao động ở mức trung bình.

– Hạng 4: Mất từ 21 đến 40% sức lao động do thương tật: giảm nhẹ khả năng lao động.”

Như vậy, thương binh hạng 1 là thương binh hạng nặng nhất. Mặc dù Nghị định 236-HĐBT đã không còn phù hợp nhưng hiện nay quy định này vẫn đang được áp dụng để phân loại các hàng thương binh.

Mức hương trợ cấp hàng tháng thương binh hạng nặng nhất

Mức hưởng trợ cấp hàng tháng được quy định tại Phụ lục II Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng , tùy thuộc vào tỉ lệ thương tật mà mức trợ cấp sẽ khác nhau. Cụ thể:

Tỉ lệ thương tật là 81% mức trợ cấp là 4.216.000 đồng/ tháng

Tỉ lệ thương tật là 82% mức trợ cấp là 4.270.000 đồng/ tháng

Tỉ lệ thương tật là 83% mức trợ cấp là 4.322.000 đồng/ tháng

Tỉ lệ thương tật là 84% mức trợ cấp là 4.372.000 đồng/ tháng

Tỉ lệ thương tật là 85% mức trợ cấp là 4.426.000 đồng/ tháng

Tỉ lệ thương tật là 86% mức trợ cấp là 4.476.000 đồng/ tháng

Tỉ lệ thương tật là 87% mức trợ cấp là 4.527.000 đồng/ tháng

Tỉ lệ thương tật là 88% mức trợ cấp là 4.580.000 đồng/ tháng

Tỉ lệ thương tật là 89% mức trợ cấp là 4.635.000 đồng/ tháng

Tỉ lệ thương tật là 90% mức trợ cấp là 4.688.000 đồng/ tháng

Tỉ lệ thương tật là 91% mức trợ cấp là 4.737.000 đồng/ tháng

Tỉ lệ thương tật là 92% mức trợ cấp là 4.788.000 đồng/ tháng

Tỉ lệ thương tật là 93% mức trợ cấp là 4.842.000 đồng/ tháng

Tỉ lệ thương tật là 94% mức trợ cấp là 4.891.000 đồng/ tháng

Tỉ lệ thương tật là 95% mức trợ cấp là 4.947.000 đồng/ tháng

Tỉ lệ thương tật là 96% mức trợ cấp là 4.998.000 đồng/ tháng

Tỉ lệ thương tật là 97% mức trợ cấp là 5.048.000 đồng/ tháng

Tỉ lệ thương tật là 98% mức trợ cấp là 5.102.000 đồng/ tháng

Tỉ lệ thương tật là 99% mức trợ cấp là 5.154.000 đồng/ tháng

Tỉ lệ thương tật là 100% mức trợ cấp là 5.207.000 đồng/ tháng

Điều kiện để được công nhận là thương binh

Theo quy định tại Điều 34 Nghị định 131/2021/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh người có công quy định như sau:

Điều 34. Điều kiện, tiêu chuẩn công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi chung là thương binh)

1.Trực tiếp phục vụ chiến đấu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh được xác định là thực hiện các nhiệm vụ trong lúc trận đánh đang diễn ra hoặc trong khi địch đang bắn phá: cứu thương, tải thương, tải đạn, đảm bảo thông tin liên lạc, bảo vệ hàng hóa và các trường hợp đảm bảo chiến đấu.

2.Địa bàn địch chiếm đóng, địa bàn có chiến sự, địa bàn tiếp giáp vùng địch chiếm đóng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh được xác định theo quy định tại Phụ lục III Nghị định này.

3.Trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu, diễn tập hoặc làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm quy định tại điểm g khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh được xác định như sau:

a) Nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu, diễn tập có tính chất nguy hiểm trong các trường hợp sau: bắn đạn thật, sử dụng thuốc nổ; chữa cháy; chống khủng bố, bạo loạn; giải thoát con tin; cứu hộ, cứu nạn, ứng cứu thảm họa thiên tai; trong huấn luyện chiến đấu, diễn tập của lực lượng: không quân, hải quân, kiểm ngư, cảnh sát biển, đặc công, trinh sát đặc nhiệm, cảnh sát cơ động, đặc nhiệm.

b) Làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm khi: chữa cháy; chống khủng bố, bạo loạn; giải thoát con tin; cứu hộ, cứu nạn, ứng cứu thảm họa thiên tai; thực hiện nhiệm vụ của kiểm ngư, cảnh sát biển; tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ; rà phá, xử lý, tiêu hủy bom mìn, vật liệu nổ; nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, thử nghiệm, bảo quản, vận chuyển thuốc phóng, thuốc nổ, vũ khí, đạn dược; xây dựng công trình ngầm quốc phòng, an ninh.

4.Địa bàn biên giới, trên biển, hải đảo có điều kiện đặc biệt khó khăn theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh(sau đây gọi là địa bàn đặc biệt khó khăn) là địa bàn có điều kiện tự nhiên hiểm trở, khắc nghiệt, khó khăn để xảy ra tai nạn, bao gồm các địa bàn theo Phụ lục IV Nghị định này.

5.Trực tiếp làm nhiệm vụ đấu tranh chống tội phạm quy định tại điểm i khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh là trực tiếp thực thi nhiệm vụ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền giao nhằm điều tra, phát hiện, ngăn chặn, bắt giữ đối tượng phạm tội hoặc ngăn chặn hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự.

6.Xem xét công nhận thương binh theo quy định tại điểm k khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh bao gồm các yếu tố sau:

a) Nhận thức được đầy đủ sự nguy hiểm và tính cấp bách của sự việc.

b) Chủ động thực hiện hành vi đặc biệt dũng cảm, chấp nhận hy sinh bản thân.

c) Bảo vệ lợi ích quan trọng của Nhà nước, tính mạng và lợi ích hợp pháp của Nhân dân hoặc để ngăn chặn, bắt giữ người có hành vi phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.

d) Là tấm gương có ý nghĩa tôn vinh, giáo dục, lan tỏa rộng rãi trong xã hội, được tặng thưởng Huân chương và được cơ quan quản lý nhà nước về người có công tổ chức phát động học tập tấm gương trong phạm vi cả nước.

7.Các trường hợp khác thực hiện theo quy định tại các điểm c, d, đ, e khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh.

Trên đây là nội dung bài viết thương binh hạng nào nặng nhất? Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (3 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mua nhà vi bằng có làm sổ hồng được không?

Vi bằng không có giá trị thay thế cho hợp đồng được công chứng, chứng thực. Việc mua nhà bằng cách lập vi bằng là không Đúng với quy định của pháp...

Vi bằng nhà đất có giá trị bao lâu?

Hiện nay, pháp luật không có quy định về thời hạn giá trị sử dụng của vi bằng. Tuy nhiên, bản chất khi lập vi bằng được hiểu lập là để ghi nhận sự kiện, hành vi có thật bởi chủ thể có thẩm quyền do Nhà nước quy định và được đăng ký tại Sở Tư...

Mua xe trả góp có cần bằng lái không?

Với hình thức mua xe trả góp, người mua có thể dễ dàng sở hữu một chiếc xe mà không cần có sẵn quá nhiều...

Không có giấy phép lái xe có đăng ký xe được không?

Theo quy định pháp luật hiện hành, người mua xe hoàn toàn có quyền thực hiện các thủ tục đăng ký xe máy và pháp luật cũng không quy định bất kỳ độ tuổi cụ thể nào mới có thể được đứng tên xe. Do vậy, Ngay cả khi bạn chưa có bằng lái, bạn vẫn có thể thực hiện đăng ký xe bình...

Phí công chứng hợp đồng thuê nhà hết bao nhiêu tiền?

Theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014 thì việc thuê nhà bắt buộc phải lập thành hợp đồng nhưng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực trừ khi các bên có nhu...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi