Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
  • Thứ năm, 13/04/2023 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 760 Lượt xem

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là thủ tục cần thiết phải thực hiện khi người sử dụng đất muốn sử dụng đất vào mục đích khác. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất có hai hình thức: chuyển đổi phải xin phép và chuyển đổi không phải xin phép

 Thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất là một thủ tục hành chính và được sự điều chỉnh của pháp luật đất đai và các văn bản hướng dẫn. Trong nội dung bài viết này, Luật Hoàng Phi sẽ giới thiệu cho Quý độc giả biết về thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.

Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng của loại đất so với ban đầu bằng quyết định hành chính hoặc đăng ký đất đai tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 thì đất được chia thành 03 nhóm chính và mỗi nhóm sẽ có những loại đất khác nhau:

– Nhóm đất nông nghiệp:

+ Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

+ Đất trồng cây lâu năm;

+ Đất rừng sản xuất;

+ Đất rừng phòng hộ;

+ Đất rừng đặc dụng;

+ Đất nuôi trồng thủy sản;

+ Đất làm muối;

+ Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản …

– Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

+ Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

+ Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

+ Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo…

+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất…

+ Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng…

+ Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

+ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

+ Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản…

– Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất có hai hình thức: chuyển đổi phải xin phép và chuyển đổi không phải xin phép.

– Những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép bao gồm:

Chuyển đất trồng lúa sang mục đích trồng cây lâu năm, làm muối, nuôi trồng thủy hải sản.

Chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, làm muối.

Chuyển đổi đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ sang mục đích đất nông nghiệp khác.

Và một số trường hợp khác theo quy định tại Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai.

– Những trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất không phải xin phép:

Chuyển đổi từ đất ở sang đất phi nông nghiệp mà không phải đất ở.

Chuyển đổi từ đất trồng cây lâu năm sang đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản.

Chuyển đổi từ đất trồng cây lâu năm khác và đất nuôi trồng thủy hải sản sang đất trồng cây lâu năm.

Một số trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất thuộc những trường hợp không phải xin phép thì cá nhân, tổ chức phải tiến hành đăng ký biến động đất đai.

 Hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Người sử dụng đất có thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sẽ chuẩn bị một bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 06 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, hồ sơ bao gồm:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu hiện hành.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng với đất.

– Biên bản xác minh thực địa.

– Trích lục bản đồ địa chính hoặc đo địa chính thửa đất.

– Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Và một số văn bản khác tùy theo trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Cá nhân, tổ chức, hộ gia đình có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì cần phải thực hiện theo trình tự như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo hướng dẫn tại mục trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Hồ sơ được lập thành 01 bộ và nộp tại Phòng Tài nguyên môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Bước 3: Xử lý hồ sơ

Nếu hồ sơ thiếu sót thì cơ quan nhà nước phải có thông báo hướng dẫn cá nhân làm thủ tục sửa đổi theo quy định.

Cơ quan nhà nước có trách nhiệm xác minh hồ sơ, thẩm định hồ sơ, xác minh nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Người nộp hồ sơ thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Bước 4: Nhận kết quả của thủ tục

Nếu hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật và người nộp hồ sơ thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính thì cơ quan nhà nước sẽ quyết định cho phép chuyển đổi.

Thời gian thực hiện:

– Tối đa 15 ngày kể từ ngày thực hiện nghĩa vụ tài chính.

– Tối đa 25 ngày nếu ở khu vực miền núi, hải đảo, vùng có điều kiện khó khăn.

Phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Khi thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì chủ thể thực hiện thủ tục phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển đổi tùy theo loại đất ban đầu và nguồn gốc sử dụng đất.

Mỗi một trường hợp chuyển đổi sẽ có cách tính tiền sử dụng đất khác nhau, cụ thể tại Nghị định 45/2014/NĐ-CP và được hướng dẫn ở một số văn bản khác.

Trên đây là một số vấn đề liên quan đến thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, mọi thắc mắc liên quan đến thủ tục, quý vị có thể liên hệ số Hotline 19006557 để được giải quyết.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi