Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu quyết định nghỉ việc 2024 chuẩn nhất
  • Thứ năm, 28/12/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 33432 Lượt xem

Mẫu quyết định nghỉ việc 2024 chuẩn nhất

Quyết định nghỉ việc là một loại văn bản được sử dụng trong các công ty, doanh nghiệp, đơn vị nào đó để quyết định cho cá nhân nào để nghỉ việc tại đó, theo đó việc nghỉ việc của lao động có thể do ý chí của bên người lao động hoặc bên người sử dụng lao động.

Hiện tại, việc người lao động nghỉ việc diễn ra phổ biến tại các doanh nghiệp, công ty hay tổ chức, đơn vị khác. Theo đó, khi mà người lao động nghỉ thì phía người sử dụng lao động sẽ soạn thảo mẫu quyết định nghỉ việc để quyết định rằng cá nhân đó sẽ chấm dứt các quyền và nghĩa vụ sau khi các bên đã hoàn thành xong nghĩa vụ mà pháp luật quy định.

Vậy quyết định nghỉ việc được hiểu như thế nào?, Khi nào bên phía người sử dụng lao động sẽ ra quyết định nghỉ việc?, cách soạn thảo mẫu, mẫu quyết định nghỉ việc, mẫu quyết định nghỉ việc hưởng bảo hiểm thất nghiệp, mẫu quyết định thôi việc cho Giám đốc.

Mời quý vị tham khảo nội dung bài viết dưới đây của Luật Hoàng Phi để nắm rõ và tìm ra lời giải đáp những vướng mắc trên.

Quyết định nghỉ việc là gì?

Quyết định nghỉ việc là một loại văn bản được sử dụng trong các công ty, doanh nghiệp, đơn vị nào đó để quyết định cho cá nhân nào để nghỉ việc tại đó, theo đó việc nghỉ việc của lao động có thể do ý chí của bên người lao động hoặc bên người sử dụng lao động.

Trường hợp nào cần ra quyết định nghỉ việc?

Hiện tại, việc ra quyết định nghỉ việc được doanh nghiệp thực hiện trong những trường hợp cụ thể như dưới đây:

– Hết hạn hợp đồng lao động

– Đã hoàn tất các công việc được ghi theo hợp đồng lao động

– Người lao động thuộc trường hợp đủ điều kiện để hưởng lương hưu

– Hai bên là người lao động và người sử dụng lao động tự thỏa thuận và đồng ý về chấm dứt hợp đồng lao động

– Người lao động thuộc trường hợp chấp hành án tù giam, tử hình hoặc người lao động bị cấm làm công việc nào đó được ghi tại hợp đồng lao động trước đó theo quyết định, bản án từ Tòa án.

– Người lao động bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố bị mất tích, bị chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự

– Người lao động bị xử lý kỷ luật (theo hình thức sa thải)

– Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc do sáp nhập, chia tách, hợp nhất doanh nghiệp; thay đổi công nghệ, cơ cấu mà người lao động phải thôi việc.

– Người lao động tự đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

– Người sử dụng lao động mà là cá nhân mà bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố bị chết, mất tích hoặc bị tuyên bố về mất năng lực hành vi dân sự; người sử dụng lao động lại không phải là chủ thể cá nhân chấm dứt hoạt động.

Các trợ cấp mà người lao động được hưởng khi nghỉ việc đúng quy định

– Trợ cấp thôi việc: đây là khoản trợ cấp được công ty chi trả, theo đó cần đáp ứng đủ điều kiện như sau để được hưởng

+ Người lao động đã làm việc là thường xuyên mà đủ 12 tháng trở lên

Lưu ý: Trường hợp mà đủ điều kiện hưởng lương hưu thì sẽ không được hưởng trợ cấp này

+ Là một trong những trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động: tại một số khoản của điều 34 Bộ Luật Lao động 2019

Điều 34. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động

1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.

2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

4. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

[…] 6. Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

[…] 9. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.

10. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật này…

– Trợ cấp thất nghiệp: khoản trợ cấp này sẽ do người lao động thực hiện nộp hồ sơ tại trung tâm dịch vụ việc làm và đáp ứng đủ điều kiện sau:

+ Đóng đủ 12 tháng trong vòng 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động

+ Nộp hồ sơ đề nghị hưởng trong vòng 3 tháng tính từ khi chấm dứt hợp đồng lao động

+ Nộp đủ các giấy tờ và hồ sơ theo quy định

– Bảo hiểm xã hội một lần: Là trợ cấp mà người lao động cần nộp hồ sơ lên cơ quan bảo hiểm xã hội có thẩm quyền, đảm bảo đủ các điều kiện như sau:

+ Chưa đủ điều kiện để hưởng lương hưu ví dụ như đủ tuổi nhưng chưa đủ số năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc chưa đủ về tuổi cũng như số năm đóng bảo hiểm xã hội

+ Nghỉ việc sau 1 năm mà không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

+ Nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định

Lưu ý: một số trường hợp không bắt buộc phải nộp hồ sơ sau 1 năm sau khi nghỉ việc ví dụ: bị mắc các bệnh hiểm nghèo, định cư nước ngoài,….

Nghỉ việc nhưng không có quyết định nghỉ việc có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp không?

– Để hưởng BHTN, người lao động phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

+ Đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng thử việc trừ các trường hợp như: đơn phương chấm dứt; hợp đồng lao động trái phát luật; hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.

+ Đã đóng BNTN từ đủ 12 tháng trở lên.

+ Đã đăng ký thất nghiệp và nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.

+ Chưa tìm được việc trong vòng 15 ngày kể từ khi nộp hồ sơ hưởng BHTN trừ các trường hợp pháp luật quy định.

– Hồ sơ đề nghị hưởng BHTN bao gồm:

+ Giấy đề nghị hưởng trợ cấp BHTN theo mẫu của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

+ Bản sao hoặc bản chính có chứng thực của giấy tờ xác nhận đã nghỉ việc tại một cơ quan/doanh nghiệp nào đó.

+ Sổ bảo hiểm xã hội

+ Bản sao Căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân 

Như vậy, để hưởng BHTN người lao động cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên. Trong đó, Quyết định nghỉ việc là một trong những giấy tờ xác nhận nghỉ việc và bắt buộc phải có trong thành phần hồ sơ làm BHTN.

Người lao động tự ý nghỉ việc công ty có phải ra quyết định nghỉ việc không?

Bộ luật lao động 2019 quy định:  “Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.”  thì người sử dụng lao động được áp dụng hình thức kỷ luật sa thải đối với người lao động đó.

Theo đó, việc xử lý kỷ luật lao động cần được tiến hành như sau:

– Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động;

– Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên;

– Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật;

– Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.

Sau đó công ty ra quyết định nghỉ việc với người lao động để tránh các tranh chấp sau đó.

Cách ghi mẫu quyết định nghỉ việc

Hiện tại, chưa có văn bản quy định nào quy định rõ một mẫu cụ thể về quyết định nghỉ việc, tuy vậy về cơ bản thì để đảm bảo được thống nhất và đầy đủ thì cần thể hiện các nội dung như dưới đây:

– Ghi quốc hiệu, tiêu ngữ trình bày trên cùng giữa trang giấy

– Tên quyết định là: quyết định cho nghỉ việc/thôi việc

– Người có thẩm quyền ra quyết định cho nghỉ việc

Ví dụ: giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn/ công ty cổ phần/….

– Căn cứ để ra quyết định nghỉ việc này

– Nội dung của bản quyết định:

+ Cho ông/bà? hiện đang giữ chức vụ gì được nghỉ việc từ ngày tháng năm nào?

+ Các bộ phận, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm trong việc thi hành quyết định này?

Ông/bà……………………..

……………………………..

……………………………..

+ Ký và ghi rõ họ tên giám đốc/ban lãnh đạo

+ Nơi nhận, gồm ông/bà……………; bộ phận………….

Mẫu quyết định nghỉ việc

Mẫu số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–o0o———–

QUYẾT ĐỊNH

V/v cho thôi việc

GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH/CỔ PHẦN DỊCH VỤ DU LỊCH Q

–   Căn cứ Bộ Luật Lao động;

–   Hợp đồng lao động đã ký ngày …../…../20….

–   Xét việc hợp đồng lao động với ông Nguyễn Văn Mạnh hết hạn hợp đồng.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay cho Ông: Nguyễn Văn Mạnh giữ chức vụ nhân viên phòng kế toán được nghỉ việc kể từ ngày …./…./20…..

Điều 2: Ông: Nguyễn Văn Mạnh và các Ông (Bà) phó giám đốc hành chính, bộ phận kế toán chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:

– Như điều 2

– Lưu hồ sơ

Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên)

Hoàng

Phạm Văn Hoàng

Mẫu số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–o0o———–

QUYẾT ĐỊNH

V/v cho thôi việc

GIÁM ĐỐC CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ X

Căn cứ Bộ luật Lao động hiện hành

Căn cứ Hợp đồng lao động số …./HĐLĐ ngày…. tháng….năm 20….giữa Công ty thương mại và dịch vụ với Ông Nguyễn Văn Mạnh

Xét đơn xin nghỉ việc của Ông Nguyễn Văn Hùng

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay cho Ông/Bà: Nguyễn Văn Hùng

Giữ chức vụ:

Nhân viên nhân sự

Bộ phận: Nhân sự

Được nghỉ việc từ ngày….tháng…năm 20….

Lý do:

Ông Nguyễn Văn Hùng xin nghỉ việc vì lý do hoàn cảnh gia đình

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày giám đốc ký.

Ông Nguyễn Văn Hùng và phòng Hành chính Nhân sự và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

– Ông Nguyễn Văn Hùng

– Bộ phận nhân sự

– Bộ phận kế toán…

Giám đốc

(Ký và ghi rõ họ tên)

Quân

Phạm Văn Quân

 Tải (Download) Mẫu quyết định nghỉ việc

Mẫu quyết định nghỉ việc hưởng bảo hiểm thất nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–o0o———–

QUYẾT ĐỊNH

V/v cho nghỉ việc

GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ H

–   Căn cứ Bộ Luật Lao động;

–   Hợp đồng lao động đã ký ngày …./…./20….

–   Xét Đơn xin nghỉ việc của Bà Phạm Thu Thanh

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay cho Bà Phạm Thu Thanh giữ chức vụ nhân viên kinh doanh được nghỉ việc kể từ ngày …./…../20…. do hợp đồng lao động hết thời hạn.

Điều 2: Bà Phạm Thu Thanh và phó giám đốc hành chính, bộ phận kinh doanh và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:

– Như điều 2

– Lưu hồ sơ

Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên)

Toàn

Nguyễn Xuân Toàn

 Tải (Download) Mẫu quyết định nghỉ việc hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Mẫu quyết định thôi việc cho Giám đốc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–o0o———–

QUYẾT ĐỊNH

V/v cho thôi việc

GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT GIẤY IN

–   Căn cứ Bộ Luật Lao động;

–   Hợp đồng lao động đã ký ngày: …../…./20….

–   Xét Đơn xin nghỉ việc của Bà Trần Thị Hồng Hạnh

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay cho Bà Trần Thị Hồng Hạnh giữ chức vụ nhân viên kế toán được nghỉ việc kể từ ngày …./…./20…..

Điều 2: Bà Trần Thị Hồng Hạnh và các phó giám đốc hành chính, kế toán và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận

– Như điều 2

– Lưu văn bản

Giám đốc

(ký và ghi rõ họ tên)

Phương

Nguyễn Thị Phương

 Tải (Download) Mẫu quyết định thôi việc cho giám đốc

Mẫu quyết định thôi việc đối với giáo viên

TrườngTHCS ACỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

——-***——

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho thôi việc đối với giáo viên

Trường THCS A

– Căn cứ vào quyết định …./QĐTV, ngày …./…./20…về việc  thành lập Trường THCS A

– Căn cứ văn bản về việc quy định phân công, phân cấp về quản lý trường học;

– Xét đơn xin nghỉ việc ông Trần Tuấn Anh là giáo viên trường trung học cơ sở A

– Xét quá trình tham gia công tác từ ngày …./…./20….

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay thuận giải quyết cho ông Trần Tuấn Anh giáo viên thuộc trường THCS A  được thôi việc kể từ ngày …./…./20….;

Điều 2. Ông Trần Tuấn Anh được hưởng các khoản phụ cấp, trợ cấp theo chế độ hiện hành;

Điều 3. Các Ông (bà) Trưởng phòng Hành chính, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ, Trưởng phòng Kế toán- tài vụ, ông Trần Tuấn Anh có trách nhiệm thi hành quyết định này.

Nơi nhận:

– Như điều 3

– Lưu Văn phòng

Thủ trưởng

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

  Tải (Download) Mẫu quyết định thôi việc đối với giáo viên

Mẫu quyết định nghỉ việc không hưởng lương mới nhất

CÔNG TY ……………………….

Số:  ………/……/QĐ – GĐ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

                Hà Nội, ngày ….tháng…. năm……..

QUYẾT ĐỊNH

(V/v: Nghỉ việc không hưởng lương)

GIÁM ĐỐC CÔNG TY ………………………………………………

 Căn cứ:

–  Bộ Luật Lao động năm 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

–  Căn cứ tình hình thực tiễn hoạt động kinh doanh của công ty.

                                         .

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1:  Tạm thời nghỉ việc không hưởng lương là: 02 tháng kể từ ngày …./…./…… đến ngày …./…./…… đối với:

Ông: …………………     Sinh ngày: ………………..

CCCD/CMND số: ………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………

Điều 2: Ban lãnh đạo Công ty, toàn thể cán bộ, nhân viên trong công ty và các thành viên khác có liên quan có trách nhiệm thực hiện quyết định này.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:

– Như ­­ Điều 2;

– L­­ưu VP ./.

GIÁM ĐỐC

 

Trên đây, là toàn bộ nội dung liên quan đến mẫu quyết định nghỉ việc , định nghĩa về quyết định nghỉ việc?, các trường hợp doanh nghiệp cần ra quyết định thôi việc, cách soạn thảo mẫu, mẫu quyết định nghỉ việc, mẫu quyết định nghỉ việc hưởng bảo hiểm thất nghiệp, mẫu quyết định thôi việc cho Giám đốc. Mọi thắc mắc liên quan đến bài viết mời quý vị liên hệ qua tổng đài 1900 6557 để được tư vấn nhanh nhất.

Tôi đang trong thời gian thử việc tại doanh nghiệp, vì lý do cá nhân tôi muốn nghỉ việc, công ty cho tôi hỏi: Tôi có phải báo trước cho doanh nghiệp không?

Trả lời: Điều 27 Bộ luật lao động năm 2019 – đang có hiệu lực thi hành quy định:
Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.
Theo quy định trên, trong thời gian thử việc, người lao động có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước.

Tôi muốn xin nghỉ việc tại công ty, Luật sư cho tôi hỏi: Nghỉ việc có bắt buộc phải bàn giao công việc không?

Trả lời: Theo quy định tại Điều 48 Bộ luật Lao động 2019 về trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động thì không bắt buộc người lao động phải thực hiện việc bản giao. Tuy nhiên, theo khoản 2 Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 thì người lao động có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao đồng, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác.
Như vậy, nếu như trong hợp đồng lao động hoặc giữa doanh nghiệp và người lao động có thỏa thuận về việc bàn giao công việc trước khi nghỉ việc thì người lao động phải có trách nhiệm bàn giao công việc theo quy định trên.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (16 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi