Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất
  • Thứ bẩy, 22/04/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 6670 Lượt xem

Mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất

Thực chất, hợp đồng mượn tiền như cách gọi thực tế của nhiều người là hợp đồng vay tài sản vì tài sản dùng để thanh toán là tài sản cùng loại mà không phải tài sản ban đầu.

Vay, mượn tiền là những giao dịch dân sự quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày. Hiện nay, có nhiều hình thức cho vay khác nhau như vay qua ngân hàng, vay qua các ứng dụng trực tuyến, các tổ chức tài chính hay vay mượn bạn bè, người thân. Để đảm bảo các bên thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình việc giao kết hợp đồng là rất cần thiết và là cơ sở pháp lý cho giao dịch khi có tranh chấp xảy ra.

Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ gửi tới Quý khách hàng mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất.

Hợp đồng mượn tiền không lãi suất là gì?

Điều 494 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về hợp đồng mượn tài sản như sau: Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được.

Khác với hợp đồng mượn tài sản, Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Thực chất, hợp đồng mượn tiền như cách gọi thực tế của nhiều người là hợp đồng vay tài sản vì tài sản dùng để thanh toán là tài sản cùng loại chứ không phải tài sản ban đầu.

Hợp đồng mượn tiền không lãi suất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vay sẽ nhận một khoản tiền từ bên cho vay, khi đến hạn trả bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay theo đúng số tiền gốc, không phải trả lãi.

Nội dung Hợp đồng mượn tiền không lãi suất

Hợp đồng mượn tiền không lãi suất là một thỏa thuận giữa bên cho vay và bên vay về việc cho vay và mượn một khoản tiền nhất định mà không có bất kỳ khoản lãi suất nào được tính toán hoặc yêu cầu trả lại.

Các điều khoản chính trong một hợp đồng mượn tiền không lãi suất bao gồm:

– Số tiền được cho vay: Hợp đồng sẽ xác định số tiền được cho vay.

– Thời gian cho vay: Hợp đồng sẽ xác định thời gian cho vay.

– Mục đích của khoản vay: Hợp đồng sẽ đưa ra mục đích sử dụng của khoản vay.

– Thủ tục trả vay: Hợp đồng sẽ đưa ra thủ tục và phương thức trả vay.

– Các điều khoản khác: Hợp đồng có thể đưa ra các điều khoản khác như việc giữ lại các tài sản bảo đảm, trách nhiệm pháp lý, việc sử dụng tiền vay, việc thay đổi các điều khoản hợp đồng và chấm dứt hợp đồng.

Hợp đồng mượn tiền không lãi suất thường được sử dụng trong các trường hợp gia đình hoặc bạn bè muốn cho vay nhau tiền mà không muốn tính lãi suất. Tuy nhiên, các bên thường nên thận trọng và lưu trữ tất cả các hồ sơ, chứng từ và thông tin liên quan đến khoản vay để đảm bảo tính minh bạch và tránh các tranh chấp trong tương lai.

Việc ký kết một hợp đồng mượn tiền không lãi suất giữa hai bên có thể mang lại nhiều lợi ích, bao gồm:

– Không phải trả lãi suất: Bên vay sẽ không phải trả lãi suất cho khoản vay, giúp tiết kiệm chi phí cho bên vay.

– Tăng cường quan hệ: Việc cho và mượn tiền giữa bạn bè hoặc gia đình có thể giúp tăng cường mối quan hệ giữa các bên.

– Tránh rủi ro tài chính: Với hợp đồng mượn tiền không lãi suất, các bên không cần phải lo ngại về khả năng không trả được lãi suất hay khoản nợ vì lãi suất.

– Thỏa thuận linh hoạt: Hợp đồng mượn tiền không lãi suất thường linh hoạt hơn với các điều khoản được thỏa thuận giữa các bên, như thời gian cho vay, thủ tục trả nợ, và các điều khoản khác.

Vậy cách soạn hợp đồng mượn tiền không lãi suất như nào? Phần tiếp theo sẽ đề cập tới vấn đề này.

Hướng dẫn cách soạn mẫu hợp đồng mượn tiền

Nội dung của hợp đồng mượn tiền không lãi suất cần có những thông tin như sau:

– Trong hợp đồng cho mượn tiền cần có những thông tin của bên cho mượn tiền và bên mượn tiền như họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, chức vụ (nếu có),…

– Số tiền cho mượn: cần ghi đầy đủ cả chữ và số và ghi rõ loại tiền cho mượn. Về lãi suất đối với hợp đồng mượn tiền không lãi suất thì các bên không có thỏa thuận. Vì thế bên vay chỉ có nghĩa vụ là trả tiền gốc đã vay, chứ không có nghĩa vụ trả lãi phát sinh.

– Về thời hạn và phương thức vay trong hợp đồng vay tiền không lãi suất, thời hạn vay có thể tính bằng ngày, tháng, năm là khoản thời gian mà khi hết thời gian đấy bên vay có nghĩa vụ thanh toán hết gốc và lãi (nếu có). Phương thức vay có thể lựa chọn một trong các hình thức sau: Chuyển khoản qua tài khoản, mở tại ngân hàng, cho vay bằng tiền mặt,…

– Các bên cần thỏa thuận rõ ràng về thời hạn trả tiền; quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng mượn tiền.

Cần lưu ý là ở nội dung này cần thỏa thuận cụ thể và chi tiết về quyền và nghĩa vụ của các bên để tránh trường hợp xảy ra những tranh chấp không đáng có.

Mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất

Sau khi đã nắm được những nội dung và cách thức để soạn thảo thì phần tiếp theo chúng tôi sẽ gửi tới Quý khách hàng mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-​

HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN​

 

Hôm nay ngày …. tháng …. năm …..

Tại địa điểm: ……………………………………………………………………………..

(Nếu vay Ngân hàng và hợp tác xã tín dụng, thì có thêm yếu tố xét đơn xin của đương sự).

Chúng tôi gồm có:

Bên A: (bên cho vay)

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………

– Điện thoại: ………………………………………………………………………………

– Đại diện là: ………………………………………………………………………………

Bên B: (bên vay)

– Ông (bà): …………………………………………………………………………………

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………

– Điện thoại: ………………………………………………………………………………

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

Điều 1: Về số lượng tiền vay

Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:

– Bằng số: ………………………………………………………………………………….

– Bằng chữ: ………………………………………………………………………………..

Điều 2: Thời hạn và phương thức vay

Thời hạn vay là ………… tháng

– Kể từ ngày … tháng … năm ….

– Đến ngày … tháng … năm ….

Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):

– Chuyển khoản qua tài khoản: …………………………………………………….

– Mở tại ngân hàng: …………………………………………………………………….

– Cho vay bằng tiền mặt

Chuyển giao thành ……… đợt

+ Đợt 1: …………………………………………………………………………………….

+ Đợt 2: …………………………………………………………………………………….

Điều 3: Lãi suất

1- Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất 0% một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.

2- Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm

3- Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

4- Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. Ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.

Điều 4: Biện pháp bảo đảm hợp đồng

Bên B bằng lòng thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là …… và giao toàn bộ bản chính giấy chủ quyền tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành)…

Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả số tiền vay cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chủ quyền tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.

Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. Ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.

Điều 5: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng

Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.

Điều 6: Những cam kết chung

1- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.

2- Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.

3- Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án nhân dân… nơi hai bên vay cư trú.

Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

Hợp đồng này được lập thành … bản. Mỗi bên giữ … bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

 

 

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

 

Trên đây, chúng tôi đã gửi tới Quý khách hàng những thông tin cần thiết liên quan tới Mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất. Trường hợp có bất cứ thắc mắc nào về vấn đề này, Quý khách hàng đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được giải đáp và hỗ trợ một cách kịp thời nhất.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (7 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi