Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu giấy mượn xe
  • Thứ bẩy, 22/04/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 3247 Lượt xem

Mẫu giấy mượn xe

Giấy mượn xe là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao xe cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại chiếc xe đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được.

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những thông tin chia sẻ về mẫu giấy mượn xe, từ đó hỗ trợ Quý độc giả trong quá trình thực hiện mượn – cho mượn xe dễ dàng. Mời Quý vị tham khảo:

Giấy mượn xe là gì?

Giấy mượn xe là hình thức thực tế của hợp đồng mượn tài sản. Điều 494 Bộ luật dân sự quy định về hợp đồng mượn tài sản như sau:

“ Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được.”

Theo quy định này, có thể hiểu, giấy mượn xe là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao xe cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại chiếc xe đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được.

Khi nào cần soạn giấy mượn xe?

Theo Bộ luật dân sự, hợp đồng mượn tài sản nói chung không có quy định bắt buộc phải lập bằng văn bản. Tuy vậy, việc soạn giấy mượn xe theo chúng tôi là rất cần thiết bởi:

Thứ nhất: Giấy mượn xe là hình thức văn bản của hợp đồng mượn tài sản (xe). Hình thức này giúp đảm bảo tính an toàn trong thực hiện giao dịch của cả bên mượn và bên cho mượn, có căn cứ xác định quyền, nghĩa vụ của mỗi bên, xử lý vi phạm, tranh chấp có liên quan.

Thứ hai: Tránh trường hợp bị tịch thu xe trong tham gia giao thông

Theo khoản 1 Điều 54 Luật Giao thông đường bộ thì: 1. Xe cơ giới có nguồn gốc hợp pháp, bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của Luật này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đăng ký và biển số.

Như vậy, xe tham gia giao thông phải có nguồn gốc hợp pháp. Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP thì khi thực hiện một số lỗi vi phạm giao thông nếu không chứng minh được nguồn gốc xe thì sẽ tiến hành tịch thu xe. Trong trường hợp người điều khiển xe không phải chủ phương tiện cần chứng minh được việc sử dụng chiếc xe hợp pháp. Giấy mượn xe là một trong những tài liệu chứng minh hữu hiệu.

Mẫu giấy mượn xe gồm những nội dung gì?

Mẫu giấy mượn xe có thể có các nội dung sau đây:

– Đối tượng của hợp đồng (chiếc xe)

– Số lượng xe, chất lượng xe;

– Thời hạn mượn/ cho mượn xe

– Địa điểm bàn giao xe

– Quyền, nghĩa vụ của các bên

Quý vị có thể tham khảo các quyền, nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng mượn tài sản theo Bộ luật dân sự như sau:

Điều 496. Nghĩa vụ của bên mượn tài sản

1. Giữ gìn, bảo quản tài sản mượn, không được tự ý thay đổi tình trạng của tài sản; nếu tài sản bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa.

2. Không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của bên cho mượn.

3. Trả lại tài sản mượn đúng thời hạn; nếu không có thỏa thuận về thời hạn trả lại tài sản thì bên mượn phải trả lại tài sản ngay sau khi mục đích mượn đã đạt được.

4. Bồi thường thiệt hại, nếu làm mất, hư hỏng tài sản mượn.

5. Bên mượn tài sản phải chịu rủi ro đối với tài sản mượn trong thời gian chậm trả.

Điều 497. Quyền của bên mượn tài sản

1. Được sử dụng tài sản mượn theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thỏa thuận.

2. Yêu cầu bên cho mượn thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn, nếu có thỏa thuận.

3. Không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên của tài sản mượn.

Điều 498. Nghĩa vụ của bên cho mượn tài sản

1. Cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản và khuyết tật của tài sản, nếu có.

2. Thanh toán cho bên mượn chi phí sửa chữa, chi phí làm tăng giá trị tài sản, nếu có thỏa thuận.

3. Bồi thường thiệt hại cho bên mượn nếu biết tài sản có khuyết tật mà không báo cho bên mượn biết dẫn đến gây thiệt hại cho bên mượn, trừ những khuyết tật mà bên mượn biết hoặc phải biết.

Điều 499. Quyền của bên cho mượn tài sản

1. Đòi lại tài sản ngay sau khi bên mượn đạt được mục đích nếu không có thỏa thuận về thời hạn mượn; nếu bên cho mượn có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng tài sản cho mượn thì được đòi lại tài sản đó mặc dù bên mượn chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý.

2. Đòi lại tài sản khi bên mượn sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thỏa thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên cho mượn.

3. Yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với tài sản do bên mượn gây ra.

– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

– Phương thức giải quyết tranh chấp.

Mẫu giấy mượn xe

Quý vị có thể tham khảo Mẫu giấy mượn xe dưới đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
______________

GIẤY MƯỢN XE

……………….., ngày….. tháng….. năm…….

Tên tôi là:……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………

Số CMND:………………….. ngày cấp:…………… Nơi cấp:…………………………….  

Tôi có mượn của anh/chị:………………………………………………………………………..

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………

CMND/ CCCD/ Hộ chiếu số:…………………………… do ………………………. cấp ngày:…………………………………..

Điện thoại:…………………………………………………………………………………………….

Một chiếc xe:………………………………………………. cùng toàn bộ giấy tờ đăng ký.

BKS:………………………………………………….. nhãn hiệu………………………………

Cùng đăng ký mang tên:…………………….. Số đăng ký……………………………….

Cấp ngày:…………………………………………………………………………………………….

Tôi hẹn anh/chị………………………………………….. đến ngày …. tháng….. năm 200….

Sẽ hoàn trả anh/chị…………………………………….. chiếc xe cùng tòan bộ giấy tờ.

Nếu sai hẹn tôi xin chịu toàn bộ trách nhiệm trước anh/chị……………..         và truớc pháp luật Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

Người cho mượn xe

(Ký, ghi rõ Họ tên)

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ Họ tên)

Người mượn xe

(Ký, ghi rõ Họ tên)

Tải (Download) Mẫu giấy mượn xe

 

Giấy mượn xe có phải công chứng, chứng thực không?

Pháp luật không có quy định công chứng, chứng thực là điều kiện để giấy mượn xe nói riêng, hợp đồng mượn tài sản nói chung có hiệu lực. Tuy nhiên, để đảm bảo giá trị chứng minh tốt khi phát sinh tranh chấp hoặc khi cần thực hiện thủ tục với bên thứ ba, Quý vị có thể công chứng, chứng thực giấy mượn xe. Nói cách khác, giấy mượn xe công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên. Để công chứng, Quý vị có thể thực hiện thủ tục tại Phòng công chứng/ Văn phòng công chứng, còn chứng thực, Quý vị có thể thực hiện tại UBND có thẩm quyền. Quý vị có thể tham khảo mẫu giấy mượn xe (hợp đồng mượn tài sản) trong trường hợp chứng thực như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG CHO MƯỢN TÀI SẢN

Số: …../…../HĐ

Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ………………………..Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO MƯỢN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):

Ông (Bà):………………………………………………………………………Sinh ngày:…………………..……

Chứng minh nhân dân số:………………………..…..cấp ngày………..……tại………………………………..

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……………………

……………………………………………………………………………………………………………….……….

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

1. Chủ thể là vợ chồng:

Ông:……………………………….……………………………………………Sinh ngày:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………………..…..cấp ngày………..……tại………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………………….

……………………………………………………………………………………………………………….………

Cùng vợ là Bà:……………………………………………………..…………Sinh ngày:…………………….…

Chứng minh nhân dân số:………………………..…..cấp ngày………..……tại………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………………….

……………………………………………………………………………………………………………….………

(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).

 2. Chủ thể là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ: …………………….………………………………………Sinh ngày:………………….……

Chứng minh nhân dân số:………………………..…..cấp ngày………..……tại………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………………….

……………………………………………………………………………………………………………….………

Các thành viên của hộ gia đình:

Họ và tên: ……………………………………………………………………Sinh ngày:…………………………

Chứng minh nhân dân số:………………………..…..cấp ngày………..……tại………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………………..

……………………………………………………………………………………………………………….………

* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện: …………………….……………………………Sinh ngày:……………….…………

Chứng minh nhân dân số:………………………..…..cấp ngày………..……tại………………………………..

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……………………

……………………………………………………………………………………………………………….……….

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: …………………………………….…………..

ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.

3. Chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: …………………………………………….……………………………………………..…………….

Trụ sở: ……………………………………………………………………..…………………………………………

Quyết định thành lập số:…………………………..…………………………..….ngày…. tháng …. năm ………

do ………………………………………………………………………….cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………………………..……….ngày…. tháng …. năm ……….

do ………………………………………………………………………….cấp.

Số Fax: ……………………………………….………………..Số điện thoại:………………………..…………….

Họ và tên người đại diện: : ………………………………………………….……. Sinh ngày: : ………………….

Chức vụ: : ……………………………………………………….………………………..……………………………

Chứng minh nhân dân số: : ……………………….……cấp ngày: ……………tại: ………………………………

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………………………………….………….…….

ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.

BÊN MƯỢN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN B):

(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….       

Hai bên đồng ý thực hiện việc mượn tài sản với các thỏa thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1: TÀI SẢN MƯỢN

Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản mượn. Nếu tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì ghi rõ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu.

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

             

ĐIỀU 2: THỜI HẠN MƯỢN

Thời hạn mượn tài sản nêu trên là: ………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH MƯỢN

Mục đích mượn tài sản nêu trên là: ……………………………………………………………………………………..

             

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a. Cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản và khuyết tật của tài sản, nếu có;

b. Thanh toán cho bên B chi phí sửa chữa, chi phí làm tăng giá trị tài sản (nếu có thỏa thuận);

c. Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu biết tài sản có khuyết tật mà không báo cho bên B biết dẫn đến gây thiệt hại cho bên B, trừ những khuyết tật mà bên B biết hoặc phải biết.

2. Bên A có các quyền sau đây:

a. Đòi lại tài sản ngay sau khi bên B đạt được mục đích, (nếu không thỏa thuận về thời hạn mượn); nếu bên A có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng tài sản cho mượn, thì được đòi lại tài sản đó mặc dù bên B chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý là………………………………..……

b. Đòi lại tài sản khi bên B sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thoả thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên A;

c. Đòi bồi thường thiệt hại đối với tài sản do bên B gây ra.

 

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a. Giữ gìn, bảo quản tài sản mượn như tài sản của chính mình, không được tự ý thay đổi tình trạng tài sản; nếu tài sản bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa;

b. Không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của bên A;

c. Trả lại tài sản mượn đúng thời hạn (nếu có thời hạn); hoặc trả lại tài sản ngay sau khi đạt được mục đích mượn (nếu không có thỏa thuận về thời hạn trả lại tài sản);

d. Bồi thường thiệt hại, nếu làm hư hỏng, mất mát tài sản mượn.

2. Bên B có các quyền sau đây:

a. Được sử dụng tài sản mượn theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thỏa thuận;

b. Yêu cầu bên A phải thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn, (nếu có thỏa thuận).

 

ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CHỨNG THỰC

Lệ phí chứng thực hợp đồng này do Bên .…… chịu trách nhiệm nộp. 

 

ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

a. Những thông tin về nhân thân, về tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

c. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

d. Các cam đoan khác…

2. Bên B cam đoan:

a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản mượn;

c. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

đ. Các cam đoan khác: …

 

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

– Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

– Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

– Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

– Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

– Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ              

                                BÊN A                                                           BÊN B

              (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                     (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC

Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.………………………………………………)

(Trường hợp chứng thực ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu chứng thực được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện) …………….  thành phố …………………………….

(Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân)

Tôi (ghi rõ họ tên, chức vụ của người thực hiện chứng thực) ……………………., ………………………… quận (huyện) ……………. thành phố …………………………..

CHỨNG THỰC:

– Hợp đồng mượn tài sản này được giao kết giữa Bên A là……………………. và Bên B là..………………….; các bên đã tự nguyện  thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;

– Tại thời điểm chứng thực, các bên giao kết Hợp đồng đều có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thỏa thuận của các bên phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng  trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã đọc lại Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết  đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng này và đã điểm chỉ vào Hợp đồng trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc lại Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng trước sự có mặt của tôi;

– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Hợp đồng này được lập thành …… bản chính (mỗi bản chính gồm ….. tờ, .….trang), cấp cho :

+ Bên A .…. bản chính

+  Bên B.…. bản chính             

+ Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính.

                                                                            Số chứng thực……….. , quyển số ……..TP/CC- …….

                                                                                         Người có thẩm quyền chứng thực
                                                                                      (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ)

Tải (Download) Hợp đồng cho mượn tài sản

Đánh giá bài viết:
5/5 - (4 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi