Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Luật Dân sự Mẫu giấy cam kết không tranh chấp tài sản thừa kế
  • Thứ hai, 20/06/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 1389 Lượt xem

Mẫu giấy cam kết không tranh chấp tài sản thừa kế

Giấy cam kết không tranh chấp tài sản thừa kế là loại văn bản được sử dụng trong trường hợp người đã mất không để lại di chúc để phân chia di sản thừa kế.

Tranh chấp tài sản thừa kế là nội dung tranh chấp tương đối phổ biến trong tranh chấp dân sự, đặc biệt là các tranh chấp liên quan đến việc phân chia di sản thừa kế. Và để hạn chế việc phát sinh tranh chấp này, nhiều người nghĩ đến việc làm cam kết không tranh chấp tài sản.

Vậy Mẫu giấy cam kết không tranh chấp tài sản thừa kế thực hiện như thế nào? Khách hàng quan tâm vui lòng theo dõi nội dung bài viết dưới đây.

Giấy cam kết không tranh chấp tài sản thừa kế là gì?

Giấy cam kết không tranh chấp tài sản thừa kế là loại văn bản được sử dụng trong trường hợp người đã mất không để lại di chúc để phân chia di sản thừa kế. Do vậy, những người thừa kế sẽ phải mở thừa kế theo pháp luật.

Trong trường hợp đó, những người thừa kế sẽ sử dụng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế để thay cho giấy cam kết không tranh chấp tài sản thừa kế để thỏa thuận về việc nhận thừa kế.

Giấy cam kết không tranh chấp tài sản thừa kế được áp dụng trong trường hợp nào?

Không phải trường hợp nào cũng áp dụng theo Mẫu giấy cam kết không tranh chấp tài sản thừa kế. Theo quy định tại Điều 650, Bộ luật Dân sự năm 2015, giấy cam kết không tranh chấp tài sản thừa kế được sử dụng khi thừa kế theo pháp luật, được áp dụng trong các trường hợp sau:

– Không có di chúc;

– Di chúc không hợp pháp;

– Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;

– Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc nhưng không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản. Đồng thời, thừa kế theo pháp luật áp dụng với các phần di sản;

– Không được định đoạt trong di chúc;

– Có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật;

– Có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc…

Nội dung của giấy cam kết không tranh chấp tài sản thừa kế?

Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:

– Ngày, tháng, năm lập di chúc;

– Họ, tên và nơi cư trú của người được phân chia tài sản thừa kế;

– Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

– Di sản để lại và nơi có di sản;

– Thỏa thuận phân chia tài sản thừa kế;

– Ngoài các nội dung trên, văn bản phân chia tài sản thừa kế có thể có các nội dung khác.

Mẫu giấy cam kết không tranh chấp tài sản thừa kế

Dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp Mẫu giấy cam kết không tranh chấp tài sản thừa kế để Khách hàng có thể tham khảo:

TẢI DOWNLOAD MẪU GIẤY CAM KẾT KHÔNG TRANH CHẤP TÀI SẢN THỪA KẾ

Giải quyết tranh chấp về thừa kế tài sản hiện nay được pháp luật quy định như thế nào?

Song thực tế, nhiều trường hợp không thực hiện được cam kết không tranh chấp tài sản thừa kế nên dẫn đến việc phát sinh tranh chấp và khởi kiện yêu cầu phân chia di sản. Khi này nhiều người thắc mắc về các thông tin liên quan đến thủ tục giải quyết tranh chấp, theo đó chúng tôi cung cấp thông tin về nội dung này như sau:

– Chủ thể có quyền khởi kiện: Khi xảy ra tranh chấp di sản thừa kế, cá nhân, tổ chức có thể yêu cầu tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo trình tự bộ luật tố tụng dân sự quy định khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của người đó bị xâm phạm trong tranh chấp liên quan đến thừa kế.

– Thời hiệu khởi kiện:

+ Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó.

+ Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là 10 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.

+ Thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại là 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.

– Thẩm quyền giải quyết:

+ Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện:

Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có di sản là bất động sản có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về thừa kế.

Trường hợp di sản thừa kế không phải là bất động sản thì Tòa án có thẩm quyền giải quyết là tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú, làm việc hoặc theo sự lựa chọn của nguyên đơn.

+ Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh:

Tòa án nhân dân cấp tỉnh giải quyết các tranh chấp về thừa kế có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

Tòa án nhân dân cấp tỉnh giải quyết những tranh chấp thừa kế thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện mà Tòa án nhân dân cấp tỉnh tự mình lấy lên để giải quyết khi xét thấy cần thiết hoặc theo đề nghị của Tòa án nhân dân cấp huyện.

– Hồ sơ khởi kiện tranh chấp thừa kế:

+ Đơn khởi kiện (theo mẫu);

+ Các giấy tờ về quan hệ giữa người khởi kiện và người để lại tài sản: Giấy khai sinh, Chứng minh thư nhân dân, giấy chứng nhận kết hôn, sổ hộ khẩu, giấy giao nhận nuôi con nuôi để xác định diện và hàng thừa kế;

+ Giấy chứng tử của người để lại di sản thừa kế;

+ Bản kê khai các di sản;

+ Các giấy tờ, tài liệu chứng minh sở hữu của người để lại di sản và nguồn gốc di sản của người để lại di sản;

+ Các giấy tờ khác: Biên bản giải quyết trong hộ tộc, biên bản giải quyết tại UBND xã, phường, thị trấn (nếu có), tờ khai từ chối nhận di sản (nếu có).

Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về việc cung cấp thông tin liên quan đến Mẫu giấy cam kết không tranh chấp tài sản thừa kế. Khách hàng theo dõi bài viết, có vướng mắc các thông tin khác liên quan vui lòng phản hồi trực tiếp để chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng, tận tình.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (1 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mua nhà vi bằng có làm sổ hồng được không?

Vi bằng không có giá trị thay thế cho hợp đồng được công chứng, chứng thực. Việc mua nhà bằng cách lập vi bằng là không Đúng với quy định của pháp...

Vi bằng nhà đất có giá trị bao lâu?

Hiện nay, pháp luật không có quy định về thời hạn giá trị sử dụng của vi bằng. Tuy nhiên, bản chất khi lập vi bằng được hiểu lập là để ghi nhận sự kiện, hành vi có thật bởi chủ thể có thẩm quyền do Nhà nước quy định và được đăng ký tại Sở Tư...

Mua xe trả góp có cần bằng lái không?

Với hình thức mua xe trả góp, người mua có thể dễ dàng sở hữu một chiếc xe mà không cần có sẵn quá nhiều...

Không có giấy phép lái xe có đăng ký xe được không?

Theo quy định pháp luật hiện hành, người mua xe hoàn toàn có quyền thực hiện các thủ tục đăng ký xe máy và pháp luật cũng không quy định bất kỳ độ tuổi cụ thể nào mới có thể được đứng tên xe. Do vậy, Ngay cả khi bạn chưa có bằng lái, bạn vẫn có thể thực hiện đăng ký xe bình...

Phí công chứng hợp đồng thuê nhà hết bao nhiêu tiền?

Theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014 thì việc thuê nhà bắt buộc phải lập thành hợp đồng nhưng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực trừ khi các bên có nhu...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi