Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu đơn xin xác nhận tài sản trên đất 2024
  • Thứ tư, 27/12/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 3327 Lượt xem

Mẫu đơn xin xác nhận tài sản trên đất 2024

Đơn xin xác nhận tài sản trên đất là mẫu văn bản gửi cho cơ quan có thẩm quyền khi cá nhân có nhu cầu xin xác nhận về việc có tài sản trên một diện tích đất nhất định.

Khi cá nhân có nhu cầu xin xác nhận về việc có tài sản trên một diện tích đất nào đó sẽ phải thực hiện thủ tục xác nhận tài sản trên đất theo quy định. Trong nội dung bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn về Mẫu đơn xin xác nhận tài sản trên đất.

Tài sản trên đất là gì?

Tài sản trên đất hay còn được gọi là tài sản gắn liền với đất. Các tài sản gắn liền với đất bao gồm những tài sản sau:

– Nhà ở và công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở;

– Nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật Nhà ở

– Các công trình xây dựng khác;

– Cây lâu năm hoặc rừng sản xuất là rừng trồng hoặc vật khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

Tại khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai 2013 quy định:

“1. Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm có tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.

Như vậy, theo pháp luật về đất đai thì tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm có:

– Nhà ở: điều kiện để nhà ở được chứng nhận quyền sở hữu đó chính là chủ sở hữu nhà ở phải là đối tượng được sở hữu nhà ở theo quy định pháp luật và phải có những loại giấy tờ chứng minh việc mình đã tạo lập hợp pháp nên nhà ở này. Những loại giấy tờ đó bao gồm là: giấy phép xây dựng, giấy tờ về mua bán hoặc là nhận tặng cho hoặc là nhận thừa kế nhà ở đã được công chứng hoặc chứng thực, giấy xác nhận của uỷ ban nhân dân xác nhận có tài sản trên đất,…

– Các công trình xây dựng khác: để được chứng nhận chủ tài sản phải có các loại giấy tờ sau: giấy phép xây dựng, các giấy tờ chứng minh về việc mua bán hoặc thừa kế hay tặng cho công trình xây dựng đã được công chứng hoặc chứng thực, giấy xác nhận của uỷ ban nhân dân xác nhận có tài sản trên đất,…

– Rừng sản xuất là rừng trồng: chủ sở hữu được cấp giấy chứng nhận khi chủ sở hữu có vốn để trồng rừng hay tiền đã trả để được nhận chuyển nhượng rừng hoặc tiền nộp vào Nhà nước khi được giao rừng có thu tiền không có nguồn gốc từ ngân sách và phải có một trong các loại giấy tờ mà pháp luật quy định

– Cây lâu năm: chủ sở hữu có những loại giấy tờ mà pháp luật quy định, ví dụ như hợp đồng hoặc các văn bản chứng minh việc mua bán hoặc được tặng cho, thừa kế đối với cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực theo đúng quy định của pháp luật,…

Đơn xin xác nhận tài sản trên đất là gì?

Đơn xin xác nhận tài sản trên đất là mẫu văn bản gửi cho cơ quan có thẩm quyền khi cá nhân có nhu cầu xin xác nhận về việc có tài sản trên một diện tích đất nhất định.

Trong  Mẫu đơn xin xác nhận tài sản trên đất phải thể hiện đầy đủ các nội dung cơ bản về nhân thân (họ và tên, số CMND/CCCD), cũng như đặc điểm cơ bản của ngôi nhà trên mảnh đất đó (địa chỉ, diện tích,…).

Xin xác nhận tình trạng sử dụng đất là một trong những thủ tục hành chính đất đai quan trọng để làm cơ sở thực hiện những vấn đề liên quan như giao dịch, chuyển nhượng, tặng cho, cấp giấy chứng nhận…

Thủ tục xác định có nhà ở trên đất như thế nào?

Căn cứ vào Khoản 1 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về hồ sơ địa chính. Theo đó thủ tục xác nhận có nhà ở trên đất như sau:

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất; đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận gồm có:

– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;

– Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;

Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 32 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng thì chủ sở hữu công trình nộp hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình đó theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Khi thực hiện thủ tục xác nhận có nhà ở trên đất cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu;

– Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;

– Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất;

– Giấy chứng nhận đã cấp;

– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Cách soạn đơn xin xác nhận tài sản trên đất

Ngoài Mẫu đơn xin xác nhận tài sản trên đất một nội dung cũng rất được quan tâm đó là cách soạn đơn xin xác nhận tài sản trên đất.

– Quốc hiệu tiêu ngữ là phần bắt buộc của đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất;

– Ngày làm đơn, ghi rõ ngày tháng năm tại thời điểm làm đơn;

– Tên đơn, chúng ta đề tên đơn thường viết bằng chữ in hoa có dấu, cụ thể là ĐƠN XIN XÁC NHẬN TÀI SẢN TRÊN ĐẤT

– Phần kính gửi: kính gửi UBND xã, phường nơi có đất cần xác nhận là đơn vị có thẩm quyền thực hiện việc xác nhận việc sử dụng đất.

– Tên của người yêu cầu, ghi rõ ràng họ và tên, năm sinh, số CMND/CCCD, địa chỉ cư trú, số điện thoại liên hệ.

– Mục đích xác nhận tình trạng sử dụng đất để làm gì: Để chuyển nhượng, để xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…

Thông tin bất động sản cần xác nhận: Trình bày rõ số thửa, tờ bản đồ số mấy, địa chỉ thửa đất, vị trí tiếp giáp, diện tích sử dụng, thời hạn sử dụng đất còn lại, ngày cấp sổ đỏ nếu có…

– Tài sản gắn liền với đất có hay không, nếu có bao gồm những công trình gì, kết cấu cơ bản của công trình;

– Cuối cùng người viết đơn ký, ghi rõ họ tên.

Xác nhận tài sản trên đất có mất phí không?

Lệ phí: bao gồm lệ phí địa chính và cấp quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất: Pháp luật hiện hành chưa quy định về khoản phí này;

Phí thẩm định hồ sơ, phí trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính theo quy định của từng địa phương.

Tóm lại, mức tiền thực hiện thủ tục xác nhận nhà ở trên đất sẽ theo thông báo của cơ quan Thuế và theo từng địa phương.

Mẫu đơn xin xác nhận tài sản trên đất

Hiện nay, không có bất cứ văn bản pháp luật nào ghi nhận về giấy xác nhận tài sản trên đất (hay giấy xác nhận nhà ở trên đất). Tuy nhiên dựa theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 và Luật Đất đai năm 2013 chúng tôi sẽ đưa ra Mẫu đơn xin xác nhận tài sản trên đất như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                          ……………… ngày……tháng…..năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN TÀI SẢN TRÊN ĐẤT

Kính gửi: UBND xã/phường………………………………………………………………………………………..

Hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận/huyện………………………………………………………..

Căn cứ luật đất đai năm 2013;

Căn cứ nhu cầu thực tế của ………………………………………………………………………………………

Tôi tên là:…………………………………………… Sinh năm ……………………………………………………

Số CMND/CCCD:…………… Cấp ngày….tháng….năm….. Do…………………………………………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:…………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………………….

Tôi xin trình bày như sau:

Tôi là chủ sở hữu thửa đất số ….có diện tích ………. tại địa chỉ………………….. theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp ngày ………… do ……………………………………………………………………

Lý do xin xác nhận:…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Căn cứ pháp lý:

Theo Điều 95 Luật Đất đai 2013: Đăng ký tài sản trên đất là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.

Nay tôi làm đơn này, xin …… xác nhận cho tôi: Tài sản trên thửa đất số:…… diện tích…… tại địa chỉ …………… gồm :……………………………………………

Tôi xin cam đoan những điều nói trên là hoàn toàn đúng sự thật.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Tài liệu kèm theo đơn:
Chứng minh nhân dân/căn cước công dân;
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Các giấy tờ khác liên quan  

Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)

 

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi