Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu cam kết bảo mật thông tin mới nhất 2024
  • Thứ năm, 28/12/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 8560 Lượt xem

Mẫu cam kết bảo mật thông tin mới nhất 2024

Cam kết bảo mật thông tin là văn bản cam kết giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc người lao động cam kết sẽ không tiết lộ, công khai các tài liệu, thông tin mật của người sử dụng lao động cho bên thứ ba biết, trừ trường hợp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

Cam kết bảo mật thông tin là một trong những quy tắc bảo mật giữa người lao động và người sử dụng lao động. Mục đích của cam kết bảo mật thông tin là nhằm bảo vệ các tài liệu, thông tin mật của người sử dụng lao động trong quá trình người lao động làm việc tại công ty và ngay cả sau khi đã nghỉ việc.

Làm thế nào để soạn mẫu cam kết này đúng quy định và phù hợp? Hãy cùng tham khảo mẫu cam kết bảo mật thông tin dưới đây.

>>>>>> Tham khảo: Mẫu cam kết bảo mật thông tin khách hàng

Cam kết bảo mật thông tin là gì?

Cam kết bảo mật thông tin là văn bản cam kết giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc người lao động cam kết sẽ không tiết lộ, công khai các tài liệu, thông tin mật của người sử dụng lao động cho bên thứ ba biết, trừ trường hợp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

Thế nào là tài liệu, thông tin mật của người sử dụng lao động? Đây là vấn đề hoàn toàn phụ thuộc vào ý kiến, quan điểm của các bên khi thiết lập cam kết bảo mật thông tin. Tuy nhiên, các tài liệu, thông tin này thường liên quan đến bí mật kinh doanh hoặc các thông tin khác của doanh nghiệp.

Tại sao phải cam kết bảo mật thông tin?

Việc cam kết bảo mật thông tin của người lao động là rất quan trọng vì nó đảm bảo rằng thông tin và dữ liệu cá nhân của người lao động sẽ được bảo vệ và không bị lộ ra ngoài một cách trái phép.

Một số lý do cụ thể bao gồm:

– Bảo vệ quyền riêng tư: Người lao động có quyền được bảo vệ quyền riêng tư của mình, và cam kết bảo mật thông tin là một cách để đảm bảo rằng thông tin của họ sẽ không bị tiết lộ cho bất kỳ ai khác một cách trái phép.

– Đảm bảo an toàn thông tin: Nhiều thông tin trong công ty là nhạy cảm và có giá trị lớn, ví dụ như dữ liệu khách hàng hoặc thông tin tài khoản. Cam kết bảo mật thông tin của người lao động giúp đảm bảo rằng các thông tin này được bảo vệ an toàn và không bị đánh cắp hoặc thất lạc.

– Tuân thủ các quy định pháp luật: Các công ty phải tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến bảo vệ thông tin cá nhân của người lao động và khách hàng. Cam kết bảo mật thông tin của người lao động giúp đảm bảo rằng công ty tuân thủ các quy định này và không vi phạm pháp luật.

Mẫu cam kết bảo mật thông tin 

Qúy độc giả có thể tham khảo mẫu cam kết bảo mật thông tin dưới đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

Hà Nội, ngày…..tháng….năm 20…

 

 

THỎA THUẬN

Về việc cam kết bảo mật thông tin

 Căn cứ vào các quy định của Pháp luật Việt Nam hiện hành;

– Căn cứ vào Nội quy Công ty;

– Căn cứ vào Hợp đồng lao động số:…../20…/HĐLĐ-TA giữa Công ty…….. và ông (bà)……ký kết vào ngày….tháng…năm……,

Hôm nay, ngày…..tháng…..năm….tại……, Chúng tôi gồm có:

BÊN A:…………………………………………………………………..
MSDN/MST:…………………………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………..
Số điện thoại:…………………………………… Email:…………………….
Người đại điện:Ông (bà): ………………………….Chức vụ: ………………..

 

BÊN B:Ông (bà) ……………………………………………….
CMND/CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:…………………………………….…………………….
Số điện thoại:……………………………. Email:…………………….

(Bên A và Bên B sau đây gọi riêng là Bên và gọi chung là Các Bên)

XÉT RẰNG:

(1) Bên A là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam. Bên A có nhu cầu tuyển dụng, đào tạo nhân sự tại ………………;

(2) Bên B là cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và có đủ trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu Công Việc của Bên A;

(3) Bên A và Bên B sẽ hợp tác thông qua việc giao kết Hợp đồng lao động (sau đây gọi tắt là “Hợp Đồng”).

VẬY, NAY, Các Bên đồng ý ký kết Thỏa thuận về việc cam kết bảo mật thông tin (gọi tắt là “Thỏa thuận”) này nhằm đảm bảo hiệu quả việc thực hiện Hợp Đồng các với các điều khoản và điều kiện cụ thể như sau:

Điều 1. Giải thích từ ngữ

1. “Thông tin mật” là bất kỳ hoặc tất cả các thông tin không được công khai không phân biệt dưới bất kỳ hình thức nào, bao gồm nhưng không giới hạn các loại thông tin sau đây:

2. Thông tin liên quan đến kế hoạch kinh doanh, phương thức kinh doanh, hoạt động kinh doanh và chiến lược kinh doanh của Bên A;

3. Thông tin liên quan đến sản phẩm, chiến lược, tiếp thị, bán hàng, sáng chế, thiết kế, bản quyền, chi phí, chiến lược pháp lý và tài chính;

4. Bí mật công nghệ, bí quyết kỹ thuật, ý tưởng, sản phẩm, các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ (cho dù đã đăng ký, đang đăng ký hoặc chưa được đăng ký);

5. Bất kỳ những thông tin liên quan đến khách hàng, nhà cung cấp hoặc nhân viên nào (bao gồm cả thông tin liên lạc liên quan đến những người và cơ quan đó) của Bên A;

6. Thông tin nhận được từ bên thứ ba trong các điều kiện bí mật;

7. Các thông tin tài chính, thương mại, kinh doanh, kỹ thuật hoặc tiếp thị có giá trị khác liên quan đến bất kỳ khách hang nào hoặc bất kỳ sản phẩm hay dịch vụ nào được thực hiện, phát triển hoặc bán bởi Bên A;

8. Tình hình nội bộ, tài chính, nhân sự của Bên A;

9. Các thông tin khác liên quan đến hoạt động của Bên A.

Những Thông tin nêu trên sẽ không được coi là Thông tin mật của Bên A nếu những thông tin đó đã được Bên A công bố rộng rãi ra bên ngoài.

Điều 2. Bảo mật thông tin

1. Cam kết của Bên B:

a. Bên B nỗ lực thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của mình một cách trung thực, cẩn trọng theo Hợp Đồng đã ký kết với Bên A và Thỏa thuận này.

b. Trong trường hợp Bên B được cung cấp, được tiết lộ hoặc được giao các thông tin mật để thực hiện công việc, Bên B cam kết không sử dụng các thông tin này cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài những mục đích liên quan đến việc thực hiện công việc đó;

c. Bảo mật mọi thông tin của Bên A mà Bên B được cung cấp hoặc có được trong thời gian làm việc cho Bên A;

d. Không được sao chép hay chuyển giao, sử dụng bất kỳ hồ sơ nào chứa thông tin bí mật của Bên A (dù bản cứng hay bản mềm);

đ. Giữ gìn và thực hiện đầy đủ các biện pháp cần thiết để giữ gìn sự toàn vẹn và tính bảo mật của các thông tin đó;

e. Không cung cấp hoặc tiết lộ các thông tin của Bên A cho bất kỳ tổ chức, cá nhân bên ngoài nào khác mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên A;

g. Nếu Bên B buộc phải tiết lộ thông tin bí mật của Bên A theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, Bên B phải thông báo trước cho Bên A về yêu cầu đó.

h. Bên B chấp thuận chịu sự giám sát, kiểm tra của các cấp có thẩm quyền trong việc bảo mật, sử dụng và cung cấp thông tin mật.

i. Khi chấm dứt quan hệ Hợp Đồng với Bên A, Bên B cam kết sẽ bàn giao lại toàn bộ tài liệu chứa đựng hoặc có nguồn gốc từ Thông tin mật liên quan đến Bên A, các đối tác, khách hàng của Bên A mà Bên B nắm giữ.

j. Bên B không lợi dụng quan hệ giữa Bên A với các đối tác, khách hàng của Bên A hoặc lợi dụng uy tín của Bên A để thiết lập quan hệ giao dịch với các đối tác, khách hàng của Bên A vì mục đích cá nhân hoặc vì bất cứ mục đích nào khác mà không được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên A.

k. Trong trường hợp Bên B vi phạm hoặc thiếu sót trong việc tuân thủ đầy đủ các cam kết nêu tại Thỏa thuận này, Bên B thừa nhận và đồng ý chịu mọi trách nhiệm pháp lý và sẽ bồi thường cho Bên A mọi thiệt hại phát sinh, bao gồm nhưng không giới hạn những tổn thất về vật chất, uy tín, hình ảnh, chi phí để khắc phục thiệt hại, chi phí tố tụng, luật sư.

m. Bên A là chủ sở hữu quyền tác giả/chủ sở hữu đối với tất cả các thiết kế, phát triển, sáng chế, kỹ thuật, phương pháp cải tiến, sản phẩm, thiết bị, chương trình hoặc hệ thống (đựơc gọi chung là “Tác phẩm”) mà Bên B phát triển, tạo ra dưới bất kỳ hình thức nào, trong phạm vi công việc được Bên A giao. Bên B sẽ không thực hiện bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện nào đối với Bên A liên quan đến Tác phẩm, quyền của chủ sở hữu quyền tác giả đối với Tác phẩm đó.

2. Thỏa thuận chung

a. Thỏa thuận này và bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến Thỏa thuận này, kể cả các vấn đề liên quan đến hoặc phát sinh từ việc giải thích, sửa đổi, thi hành sẽ được thực hiện và được hiểu theo pháp luật Việt Nam.

b. Nếu bất kỳ điều khoản nào của bản Thỏa thuận này bị tuyên bố vô hiệu thì những điều khoản còn lại không bị ảnh hưởng và vẫn giữ nguyên hiệu lực đầy đủ.

c. Bên B đồng ý rằng Thỏa thuận này có hiệu lực cả khi Bên B đang làm việc cho Bên A và ngay cả khi Bên B chấm dứt công việc tại Bên A.

d. Thỏa thuận này được lập thàng 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 (một) bản để làm căn cứ thực hiện./.

ĐẠI DIỆN BÊN A

 

 

BÊN B

 

 

Mọi thắc mắc liên quan đến nội dung bài viết mẫu thỏa thuận cam kết bảo mật thông tin Quý độc giả có thể liên hệ chúng tôi theo số 1900 6557 để được hỗ trợ, trân trọng!

Đánh giá bài viết:
4.5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi