Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Luật hành chính Lỗi cấm rẽ trái xe máy phạt bao nhiêu tiền?
  • Thứ ba, 24/05/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 5904 Lượt xem

Lỗi cấm rẽ trái xe máy phạt bao nhiêu tiền?

Hình dáng, cách trình bày, ý nghĩa biểu thị của mỗi biển báo cấm được quy định rõ trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT được ban hành kèm theo thông tư 59/2019/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2019.

Quy tắc giao thông đường bộ đòi hỏi người tham gia giao thông phải tuân thủ các biển báo. Trong đó, biển báo cấm là một loại biển báo điển hình, tuy vậy một số người vẫn vi phạm các biển báo cấm. Nhiều người thắc mắc Lỗi cấm rẽ trái xe máy phạt bao nhiêu tiền, mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.

Biển báo cấm là gì?

Trước hết, cần hiểu rõ biển báo cấm là gì, đặc điểm của biển báo cấm rẽ trái, từ đó nhận diện và đánh giá chính xác hành vi vi phạm.

Cùng với các biển báo hiệu lệnh, chỉ dẫn và biển báo nguy hiểm, biển báo cấm là biển báo cần đặc biệt chú ý khi tham gia giao thông. Nhóm biển báo cấm là nhóm biển biểu thị các điều cấm mà người tham gia giao thông không được vi phạm. Biển báo cấm chủ yếu có dạng hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ hoặc chữ số, chữ viết màu đen thể hiện điều cấm, trừ một số trường hợp đặc biệt.

Tại Việt Nam, số lượng biển báo cấm tương đối đa dạng với hai mã chủ yếu đố là mã P (cấm) và DP (hết cấm). Hình dáng, cách trình bày, ý nghĩa biểu thị của mỗi biển báo cấm được quy định rõ trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT được ban hành kèm theo thông tư 59/2019/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2019.

Đặc điểm, ý nghĩa của biển báo cấm rẽ trái

Để biểu thị ý nghĩa cấm rẽ trái có các loại biển báo sau:

– Biển số P.123a “Cấm rẽ trái”

Biển báo trên có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới và thô sơ rẽ sang phía trái trừ các xe được ưu tiên. Cần lưu ý, biển báo này không có giá trị cấm quay đầu xe.

– Biển số P.124c “Cấm rẽ trái và quay đầu xe”

Biển báo P.124c được dùng để biểu thị cấm các loại xe rẽ trái đồng thời cấm quay đầu.

– Biển số P.137 “Cấm rẽ trái, rẽ phải”

– Biển số P.138 “Cấm đi thẳng, rẽ trái”

Vậy, khi mắc lỗi cấm rẽ trái xe máy bị phạt bao nhiêu tiền? mời bạn đọc theo dõi phần tiếp theo của bài viết để biết thêm chi tiết.

Lỗi cấm rẽ trái xe máy bị phạt bao nhiêu tiền?

Hình thức xử phạt vi phạm đối với hành vi không chấp hành biển báo hiệu lệnh và chỉ dẫn đối với xe máy được quy định tại điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, cụ thể:

Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm c, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 2; điểm d, điểm g, điểm i, điểm m khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 4; khoản 5; điểm b khoản 6; điểm a, điểm b khoản 7; điểm d khoản 8 Điều này;

Theo đó, lỗi cấm rẽ trái xe máy có thể bị phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

Lối cấm rẽ trái xe ô tô bị phạt bao nhiêu?

Bên cạnh thắc mắc lỗi cấm rẽ trái xe máy bị phạt bao nhiêu, nhiều người còn thắc mắc về mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm chỉ dẫn của biển báo cấm rẽ trái.

Khi tham giao giao thông, người điều khiển phương tiện cần tuân thủ các biển báo như đã nêu ở trên, ngoài ra còn có một số biển báo cấm rẽ trái đối với ô tô như sau:

P.124e “Cấm ô tô rẽ trái và quay đầu xe:

Hành vi mắc lỗi cấm rẽ trái của ô tô bị xử lý hành chính theo quy định tại điều 5, Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:

“ Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm d, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 2; điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm k, điểm l, điểm o, điểm r, điểm s khoản 3; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm I khoản 4; điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6; điểm a, điểm c khoản 7; điểm a khoản 8 Điều này;”.

Như vậy, nếu vi phạm lỗi rẽ trái, người điều khiển xe ô tô hoặc các loại xe tương tự ô tô sẽ bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.

Qua bài viết trên, bạn đọc đã giải đáp được thắc mắc lỗi cấm rẽ trái xe máy phạt bao nhiêu tiền. Chúng tôi mong rằng các thông tin mà chúng tôi cung cấp sẽ hữu ích với quý bạn đọc. Cảm ơn đã theo dõi bài viết của chúng tôi.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mức phạt vi phạm hành chính hành vi cạnh tranh không lành mạnh

Cạnh tranh không lành mạnh là hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại và các chuẩn mực khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp...

Có được mở tiệm chơi game ở gần trường học không?

Tổ chức, cá nhân chỉ được thiết lập điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công...

Quán net có được hoạt động xuyên đêm?

Quán net sẽ không được hoạt động xuyên đêm mà thời gian mở cửa chính xác đó là vào 8 giờ sáng và thời gian đóng cửa muộn nhất là 22 giờ...

Đánh đập, hành hạ vật nuôi bị xử lý thế nào?

Điều 29 Nghị định 14/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về hoạt động chăn nuôi, đối xử nhân đạo với vật nuôi, kiểm soát giết mổ động vật trên cạn trong đó có quy định về xử phạt vi phạm đối với hành vi đánh đập, hành hạ vật...

Giấy khai sinh không có tên cha có ảnh hưởng gì không?

Trường hợp chưa xác định được cha thì khi đăng ký khai sinh họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của con được xác định theo họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của mẹ; phần ghi về cha trong Sổ hộ tịch và Giấy khai sinh của trẻ để...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi