Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu Hợp đồng đại lý độc quyền mới nhất năm 2024
  • Thứ bẩy, 30/12/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 6213 Lượt xem

Mẫu Hợp đồng đại lý độc quyền mới nhất năm 2024

Để quảng bá sản phẩm đến người tiêu dùng một cách rộng rãi nhất việc mở các đại lý là vấn đề được rất nhiều thương nhân thực hiện.

Khi một thương nhân muốn trở thành đại lý độc quyền cho một sản phẩm hoặc một loại hàng hóa nào đó thì họ sẽ tìm đến một thương nhân cung cấp sản phẩm, hàng hóa đó để thỏa thuận về việc trở thành đại lý và ký hợp đồng đại lý độc quyền cho sản phẩm hàng hóa đó. Bài viết dưới đây sẽ tư vấn cụ thể hơn về vấn đề này.

Hợp đồng đại lý là gì?

Hợp đồng đại lý là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó, một bên (bên đại lý) được sự ủy quyền của bên kia (bên giao đại lý) cam kết nhân danh bên giao đại lý thực hiện một hoặc nhiều giao dịch theo sự ủy quyền và vì lợi ích của bên kia để được nhận một khoản tiền thủ lao do các bên thỏa thuận về số lượng và thời hạn thanh toán

Độc quyền là gì?

Độc quyền là tình trạng khi một cá nhân, tổ chức hoặc công ty sở hữu, điều hành, cung cấp hoặc sản xuất một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất, không có sự cạnh tranh từ bên thứ ba. Điều này cho phép chủ sở hữu kiểm soát giá cả và mức độ cạnh tranh trên thị trường, tăng khả năng kiểm soát lợi nhuận và doanh thu.

Các loại độc quyền có thể bao gồm độc quyền sản xuất, độc quyền phân phối hoặc độc quyền bán hàng. Độc quyền cũng có thể được áp dụng cho những sản phẩm hay dịch vụ được bảo hộ bởi quyền sở hữu trí tuệ, chẳng hạn như bằng sáng chế, thương hiệu hoặc bản quyền.

Tuy nhiên, độc quyền có thể làm giảm cạnh tranh trên thị trường, làm tăng giá cả và hạn chế lựa chọn của người tiêu dùng. Chính vì vậy, độc quyền được kiểm soát chặt chẽ bởi các quy định pháp luật về cạnh tranh và sở hữu trí tuệ để đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh và lợi ích của người tiêu dùng.

Hợp đồng đại lý độc quyền là gì?

Hợp đồng đại lý độc quyền là sự thỏa thuận giữa các bên để bên giao đại lý sẽ chỉ giao cho một đại lý mua, bán một số sản phẩm hoặc mặt hàng tại một khu vực địa lý nhất định.

Như vậy có thể thấy được rằng chủ thể trong hợp đồng này gồm có bên giao đại lý và đại lý độc quyền. Phạm vi hoạt động của đại lý độc quyền chỉ là trong một khu vực địa lý nhất định như một tỉnh, một huyện hoặc là một khu vực nào đó mà đại lý độc quyền chỉ được pháp mua hoặc bán những hàng hóa, dịch vụ nhất định mà bên giao đại lý và bên đại lý độc quyền thỏa thuận với nhau trong hợp đồng.

Bên giao đại lý sẽ giao hàng hóa cho bên đại lý độc quyền, giao tiền mua hàng cho đại lý mua hoặc là thương nhân sẽ ủy quyền thực hiện dịch vụ cho đại lý cung ứng dịch vụ. Còn bên đại lý độc quyền sẽ nhận hàng hóa để bán, nhận tiền mua hàng để làm đại lý mua hay là bên nhận ủy quyền cung ứng dịch vụ.

Hợp đồng đại lý độc quyền phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương. Thù lao đại lý được trả cho bên đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc là chênh lệch giá trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Bên giao đại lý có quyền ấn định giá mua, giá bán hàng hóa, giá khi cung ứng dịch vụ đại lý cho khách hàng. Có quyền ấn định giá giao đại lý, yêu cầu bên đại lý thực hiện những biện pháp bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật,…

Bên đại lý có quyền giao kết hợp đồng đại lý với nhiều bên giao đại lý khác nhau; có quyền yêu cầu bên giao đại lý giao hàng hoặc giao tiền theo đúng hợp đồng đại lý đã thỏa thuận,..

Ví dụ về hợp đồng đại lý độc quyền

Trong nội dung trên đã giúp độc giả hiểu được khái niệm về hợp đồng đại lý độc quyền, nội dung này sẽ đưa ra ví dụ về đại lý độc quyền như sau:

Đại lý A bán sản phẩm là máy lọc nước, đại lý B ở Quảng Ninh muốn trở thành đại lý độc quyền bán máy lọc nước do đại lý A cung cấp thì cần phải thỏa thuận và ký hợp đồng đại lý độc quyền với đại lý A.

Sau khi đại lý B ký hợp đồng đại lý độc quyền với đại lý A thì đại lý B sẽ có các quyền như sau:

– Yêu cầu đại lý A giao đúng các sản phẩm máy lọc nước theo như đã thỏa thuận trong hợp đồng đại lý độc quyền, nhận lại tài sản dùng để bảo đảm nếu có khi kết thúc hợp đồng đại lý.

– Yêu cầu bên đại lý A hướng dẫn và cung cấp các thông tin cần thiết, các điều kiện khác có liên quan để thực hiện hợp đồng đại lý.

– Quyết định giá bán máy lọc nước cho khách hàng và cho các đại lý bao tiêu; hưởng thù lao và các quyền, lợi ích khác do hoạt động đại lý mang lại.

Đại lý A sẽ có nghĩa vụ tương ứng như sau:

– Cung cấp các thông tin và hướng dẫn, tạo điều kiện cho đại lý B thực hiện hợp đồng đại lý;

– Phải chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa của đại lý mua bán hàng hóa, phải trả thù lao và những chi phí hợp lý khác cho đại lý B;

– Hoàn trả cho đại lý B tài sản dùng để bảo đảm nếu có khi kết thúc hợp đồng đại lý.

Mẫu hợp đồng đại lý độc quyền mới nhất

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do-Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI ĐỘC QUYỀN

Số:              /HĐKT

Hôm nay, ngày…tháng…năm…, tại

Chúng tôi gồm:

BÊN A: CÔNG TY

Mã số doanh nghiệp:

Đại diện theo pháp luật:

Chức vụ

Trụ sở tại

Tài khoản số:

Điện thoại: :

BÊN B: CÔNG TY

Mã số doanh nghiệp:

Đại diện theo pháp luật:

Chức vụ

Trụ sở tại

Tài khoản số:

Điện thoại: :

Hai bên đã tiến hành trao đổi, bàn bạc và đi đến thống nhất hợp tác, thiết lập mối quan hệ kinh doanh lâu dài giữa hai Bên theo các điều khoản và điều kiện cụ thể được quy định tại Hợp đồng này như sau:

ĐIỀU 2: ĐẠI LÝ ĐỘC QUYỀN

2.1.      Bên A sau đây chỉ định và Bên B đồng ý nhận làm Đại lý độc quyền phát triển, phân phối Sản phẩm quy định tại Phụ lục 1 của Hợp đồng này trong vùng lãnh thổ độc quyền ở miền Bắc từ tỉnh Thanh Hóa đến Lạng Sơn.

2.2.      Bên A bảo lưu quyền điều chỉnh, sửa đổi danh mục Sản phẩm quy định tại các Phụ lục của Hợp đồng này. Việc điều chỉnh, sửa đổi danh mục sản phẩm sẽ được thông báo cho Bên B bằng văn bản và hai bên sẽ cùng thảo luận để đi đến thống nhất bằng văn bản.

ĐIỀU 3: YÊU CẦU ĐẶT HÀNG

ĐIỀU 4: GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

ĐIỀU 5: ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ VÀ THANH TOÁN CÔNG NỢ

5.1.      Vào ngày làm việc thứ 02 của mỗi tháng, các Bên sẽ tiến hành đối chiếu công nợ (nếu có) của tháng trước đó. Việc đối chiếu công nợ phải được lập thành biên bản có đầy đủ chữ ký và đóng dấu của Giám đốc/Tổng giám đốc và kế toán công nợ. Trong trường hợp, các Bên không đồng ý thống nhất được công nợ do chưa khớp số dư thì Bên B vẫn phải ký quyết toán và chốt công nợ, đồng thời ghi ý kiến của mình lên bản xác nhận công nợ đó. Các tranh chấp hay vướng mắc về công nợ phải được giải quyết dứt điểm trong vòng 5 ngày sau đó. Khi việc giải quyết khiếu nại hoặc cân số dư công nợ hoàn thành thì việc mua bán hàng hoá mới được tiếp tục;

5.2.      Hết thời hạn thanh toán, nếu Bên B vẫn chưa thanh toán được số tiền hàng của tháng trước (nếu có), Bên B sẽ bị áp dụng mức lãi suất trả chậm tương ứng với mức lãi suất trả chậm do Ngân hàng cổ phần thương mại Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) công bố ở cùng thời điểm, tính trên số ngày chậm trả và số tiền chậm trả. Ngoài ra, Bên A có quyền từ chối giao hàng cho Bên B cho đến khi Bên B đã hoàn tất nghĩa vụ thanh toán;

5.3.      Nhằm tránh hiểu nhầm, các Bên cam kết và xác nhận rằng, trong trường hợp Bên B chậm thực hiện nghĩa vụ đặt cọc, thời hạn giao hàng sẽ được tính lại từ thời điểm Bên B hoàn tất nghĩa vụ đặt cọc cho Lệnh đặt hàng tương ứng, trừ khi Bên A có thông báo khác bằng văn bản;

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

6.1.      Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Ngoài các quyền và nghĩa vụ được quy định trong các điều khoản khác của Hợp đồng này, Bên A còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

– Được thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền hàng;

– Cung cấp bản sao các hồ sơ pháp lý doanh nghiệp và Sản phẩm cho Bên B khi Bên B có yêu cầu;

– Đảm bảo cung cấp Sản phẩm đúng chủng loại, chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật của Nhà cung cấp/Nhà sản xuất;

– Định kỳ cung cấp cho Bên B các thông tin về Sản phẩm như: Danh mục và Catalogue sản phẩm hiện có, giá cả sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng;

– Căn cứ vào lệnh đặt hàng của Bên B, Bên A giao hàng và hoá đơn đến địa điểm giao hàng do Bên B chỉ định trong khu vực thành phố Hồ Chí Minh trong thời hạn mà hai bên thỏa thuận;

– Không ký kết hợp đồng mua bán Sản phẩm với các nhà phân phối khác trên phạm vi lãnh thổ độc quyền

– Thực hiện các chương trình hỗ trợ, xúc tiến bán hàng phù hợp định hướng phát triển kinh doanh của Bên A;

– Thông báo bằng văn bản đến Bên B khi thực hiện các chương trình hỗ trợ, xúc tiến bán hàng hoặc khi thay đổi giá bán các sản phẩm của Bên A;

– Yêu cầu Bên B tiến hành cung cấp các thông tin liên quan đến doanh số bán hàng, số lượng hàng tồn kho, các chương trình xúc tiến thương mại, quảng cáo, thông tin đánh giá về các đối thủ cạnh tranh trên lãnh thổ độc quyền của mỗi Quý;

– Nhận hàng hoá hoàn trả nếu hàng hoá không đạt yêu cầu do lỗi Bên A;

– Bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm theo quy định của pháp luật trong trường hợp Bên A vi phạm hợp đồng;

– Chuyển cho Bên B thông tin khách hàng, cá nhân hoặc tổ chức kinh doanh trong khu vực độc quyền của bên B muốn mua hoặc kinh doanh sản phẩm của Bên A

– Bên A có quyền miễn trừ khi các đại lý khác của bên A, nằm ngoài khu vực độc quyền của Bên B, bán qua mạng (bán online) cho khách hàng trong khu vực độc quyền của Bên B. Nhằm tránh hiểu nhầm các Bên cam kết và xác nhận rằng nếu trường hợp này xảy ra bên A sẽ không được xem là vi phạm Quyền phân phối độc quyền mà bên A đã đồng ý với bên B theo điều 2.1 của hợp đồng này.

– Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng.

6.2.        Quyền và nghĩa vụ của Bên B

Ngoài các quyền và nghĩa vụ được quy định trong các điều khoản khác của Hợp đồng này, Bên B còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

– Cung cấp bản sao các hồ sơ pháp lý doanh nghiệp của Bên B;

– Không mua, bán, phân phối các Sản phẩm cùng loại hoặc cạnh tranh trực tiếp với Sản phẩm do bên A cung cấp

– Không tiến hành mua, bán các Sản phẩm với các Nhà phân phối khác hoặc với Nhà sản xuất, trừ trường hợp được Bên A cho phép bằng văn bản;

– Bán và phân phối sản phẩm Bên A theo giá bán lẻ và/hoặc bán buôn đã được Bên A quy định theo từng thời điểm cụ thể.

– Giao hàng nhanh và thuận tiện đến khách hàng. Hợp tác góp phần thúc đấy doanh số bán sản phẩm của Bên A trong phạm vi lãnh thổ độc quyền;

– Xin phê duyệt của Bên A trước khi tiến hành các chương trình khuyến mại đối với các Sản phẩm được phân phối theo Hợp đồng này;

– Theo yêu cầu của Bên A, tiến hành cung cấp các thông tin liên quan đến doanh số bán hàng, số lượng hàng tồn kho, các chương trình xúc tiến thương mại, quảng cáo, thông tin đánh giá về các đối thủ cạnh tranh, phát triển hệ thống đại lý phân phối cấp 2 trên lãnh thổ độc quyền của mỗi Quý;

– Phát triển hệ thống phân phối sản phẩm thông qua các cơ sở kinh doanh, công ty, hệ thống phân phối do Bên B nắm quyền kiểm soát trên vùng lãnh thổ độc quyền;

– Hoàn trả sản phẩm không đạt yêu cầu do lỗi Bên A;

– Được quyền yêu cầu bên A Đổi sản phẩm không phù hợp với khu vực kinh doanh bằng sản phẩm khác cũng do bên A cung cấp. Sản phẩm được đổi phải là sản phẩm còn mới nguyên bao bì và tem nhãn theo tiêu chuẩn của bên A.

– Bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm theo quy định của pháp luật trong trường hợp Bên B vi phạm hợp đồng;

– Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng.

ĐIỀU 7: VI PHẠM HỢP ĐỒNG

7.1.      Trong trường hợp một Bên vi phạm các quy định tại Hợp đồng này, Bên bị vi phạm có quyền thông báo bằng văn bản (Sau đây gọi tắt là “Thông báo vi phạm”) cho Bên vi phạm yêu cầu Bên vi phạm khắc phục hành vi vi phạm trong một thời hạn do Bên bị vi phạm ấn định. Thời hạn khắc phục hành vi vi phạm tối thiểu là 15 ngày kể từ ngày nhận được Thông báo vi phạm. Hết thời hạn khắc phục hành vi vi phạm do Bên bị vi phạm ấn định theo quy định tại Khoản này, nếu Bên vi phạm không khắc phục, sửa chữa hành vi vi phạm, Bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn;

7.2.      Không ảnh hưởng đến hiệu lực của Khoản 7.1 trên đây, Bên bị vi phạm có quyền áp dụng một khoản phạt vi phạm hợp đồng đối với Bên vi phạm tương ứng với 8% giá trị của phần Hợp đồng bị vi phạm và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có);

7.3.      Nhằm tránh hiểu lầm, thiệt hại thực tế để làm căn cứ tính mức bồi thường thiệt hại theo quy định tại Khoản 7.2 trên đây không bao gồm các khoản bồi thường thiệt hại mà Bên bị vi phạm phải thanh toán cho Bên thứ ba, các khoản lợi nhuận hoặc lợi thế thương mại bị bỏ lỡ.

ĐIỀU 8: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG, SỬA ĐỔI VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

8.1.      Hợp Đồng này và các Phụ lục của Hợp Đồng này có thể sửa đổi theo thoả thuận bằng văn bản của các Bên;

8.2.      Hợp Đồng này có hiệu lực 3 năm kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt trong trường hợp sau:

– Hợp Đồng hết hạn mà không được gia hạn; hoặc

– Một trong hai Bên bị giải thể, phá sản hoặc tạm ngừng hoặc bị đình chỉ hoạt động kinh doanh; hoặc

– Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn;

– Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn theo quy định tại các Khoản 3.4 của Hợp đồng này bằng cách báo trước cho Bên B 15 ngày làm việc;

– Một trong hai Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn theo quy định tại Khoản 8.1 của Hợp đồng này bằng cách báo trước cho Bên còn lại 15 ngày làm việc.

8.3.      Nhằm tránh hiểu nhầm, việc chấm dứt Hợp đồng này không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của các Bên phát sinh hiệu lực trước ngày chấm dứt Hợp đồng và nghĩa vụ bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này, trừ khi các Bên có thỏa thuận khác bằng văn bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A                            ĐẠI DIỆN BÊN B

Mẫu-hợp-đồng-đại-lý-độc-quyền

Nội dung hợp đồng đại lý độc quyền gồm những gì?

Hợp đồng đại lý độc quyền thường được quy định khá chặt chẽ và rõ ràng để ràng buộc các bên, do đó khi soạn thảo hợp đồng cần có đầy đủ những thông tin như:

– Thông tin cơ bản của các bên: các bên trong hợp đồng phân phối độc quyền gồm có bên giao đại lý và bên đại lý, theo đó cần có đầy đủ những thông tin cá nhân như họ và tên, địa chỉ, mã số thuế của đại lý.

– Đối tượng hợp đồng đại lý độc quyền: đối tượng có thể là hàng hóa, dịch vụ mà bên giao đại lý là chủ sở hữu. Trong nội dung này cần xác định rõ tên của hàng hóa, số lượng hàng hóa được giao, chất lượng hàng hóa,..

– Phạm vi phân phối: Vì đây là hợp đồng phân phối độc quyền nên bắt buộc là phải giới hạn phạm vi địa lý để bên đại lý đó được độc quyền mua hoặc bán hàng hóa đó.

– Thỏa thuận chi tiết về quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng.

– Giá mua và giá bán lẻ: bên giao đại lý sẽ có quyền ấn định giá bán đối với hàng hóa của mình, hai bên tự thỏa thuận về giá mua và giá bán lẻ sản phẩm.

– Thỏa thuận về thù lao đại lý và phương thức thanh toán và thời hạn đại lý.

– Quyền, nghĩa vụ của các bên giao kết hợp đồng: đây là mục quan trọng trong hợp đồng, đa số các tranh chấp phát sinh đều liên quan đến vi phạm nghĩa vụ của bên mang nghĩa vụ, do đó, cần quy định rõ ràng quyền-nghĩa vụ cũng mỗi bên;

– Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng;

– Các chính sách hổ trợ, bảo hành (nếu có);

– Mức bồi thường thiệt hại: trong trường hợp có hư hỏng, mất mát về hàng hóa; chậm giao hàng; vi phạm hợp đồng gây ra thiệt hại cho bên còn lại;

– Xử lý khi phát sinh tranh chấp;

– Các điều khoản khác do các bên thỏa thuận nhưng không trái với quy định của pháp luật.

Mẫu hợp đồng đại lý độc quyền bằng tiếng Anh

Hợp đồng đại lý độc quyền bằng tiếng Anh cũng sẽ bao gồm có các nội dung như:

– Basic information of the parties: The parties in the exclusive distribution contract include the principal and the agent, which requires all personal information such as full name, address, number agent tax.

– Subject to exclusive agency contract: the object can be goods or services of which the principal is the owner. In this content, it is necessary to clearly define the name of the goods, the quantity of delivered goods, quality of the goods, ..

– Scope of distribution: Because this is an exclusive distribution contract, it is mandatory to limit the geographical scope for that agent to have the exclusive right to buy or sell such goods.

– Detailed agreement on rights and obligations of the parties in the contract.

– Buying price and retail price: The agent will have the right to fix the selling price for its goods, the two parties can negotiate by themselves on the purchase price and retail price of the product.

– Agreement on agent remuneration and payment method and agent term.

>>>>> Tham khảo: Hợp đồng đại lý? Hợp đồng đại lý độc quyền

Bài viết trên của Luật Hoàng Phi đã cung cấp những thông tin cơ bản về hợp đồng đại lý độc quyền. Mọi thắc mắc cần hỗ trợ tư vấn quý khách vui lòng liên hệ cho chúng tôi đến Tổng đài 1900 6557 để được tư vấn cụ thể hơn.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi