Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn 2024 mới nhất
  • Thứ sáu, 29/12/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 8432 Lượt xem

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn 2024 mới nhất

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn chính là giấy tờ hợp pháp, ràng buộc mối quan hệ vợ chồng trước pháp luật cũng như xác định tình trạng hôn nhân của mỗi người.

Kết quả của tình yêu không phải chỉ thể hiện ở tình cảm của mỗi người, mà còn được thể hiện ở quan hệ hôn nhân được pháp luật công nhận thông qua việc cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn từ cơ quan có thẩm quyền. Song việc thực hiện thủ tục xin cấp giấy đăng ký kết hôn đôi khi còn gặp một số vướng mắc trong các khâu liên quan như xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, tiến hành thủ tục xin kết hôn trực tuyến…

Hiểu rõ những vướng mắc đó, Luật Hoàng Phi mang đến thông tin bài viết dưới đây. Hi vọng với những thông tin bài viết mang lại, sẽ là tài liệu bổ ích phục vụ Khách hàng.

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là gì?

Giấy chứng nhận đăng ký kết hônvăn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định như:

– Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;

– Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;

– Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

Thủ tục xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?

Để xin được giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì người có nhu cầu kết hôn không thể bỏ qua được bước xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: độc thân để hoàn thiện thủ tục đăng ký. Muốn xin xác nhận tình trạng hôn nhân, công dân có thể làm theo các bước:

Bước 1: Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền. Hồ sơ bao gồm:

– Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu quy định tại Thông tư 04 năm 2020 của Bộ tư pháp.

– Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân; hoặc thẻ căn cước công dân; hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp; còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận.

– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu cấp để xác định thẩm quyền.

Bước 2: Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ; đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp; xuất trình.

Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc; kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra; xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu.

Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện; việc cấp Giấy XNTTHN là phù hợp quy định pháp luật; thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy XNTTHN cho người có yêu cầu.

Trường hợp người yêu cầu XNTTHN đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau; người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra; xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc; kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị; Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra; xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.

Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy XNTTHN cho người yêu cầu.

Thủ tục đăng ký kết hôn online như thế nào?

Hiện nay, Nhằm giảm tải cho các cơ quan chức năng cũng như tiết kiệm thời gian cho người dân, các dịch vụ công đăng ký trực tuyến đã phần nào hỗ trợ rất nhiều cho những ai có nhu cầu đăng ký giấy tờ.

 Ví dụ như với thủ tục Đăng ký giấy kết hôn qua mạng tại Hà Nội chúng ta có thể thực hiện trực tuyến theo các bước hướng dẫn:

Bước 1: Trước hết công dân cần truy cập vào trang chủ Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Thành phố Hà Nội theo đường link dưới đây: dichvucong.hanoi.gov.vn

Bước 2: Tại giao diện chính, nhấn chọn vào mục Đăng ký trực tuyến.

Bước 3: Tiếp đến, ở màn hình hiển thị, công dân chú ý các tab phía trên, chọn Nộp hồ sơ tại Phường/Xã/Thị trấn nơi đang cư trú.

Bước 4: Chọn vào mục Hộ tịch, chọn mục số 10 chính là Đăng ký kết hôn

Bước 5: Ấn Thực hiện để thực hiện thao tác trên tờ khai đăng ký kết hôn trực tuyến.

Bước 6: Ở giao diện mới, trước tiên chọn mục Quận/Huyện, rồi sau đó chọn tiếp Cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

Bước 7: Xuống bên dưới, người đăng ký sẽ điền các thông tin đầy đủ, chính xác của mục Thông tin người nam và Thông tin người nữ. Lưu ý các trường có dấu * là bắt buộc nhập, người dùng phải điền đầy đủ.

Bước 8: Tiếp đến phần Thông tin khác, người đăng ký lưu ý nhập số điện thoại và địa chỉ email để nhận thông báo từ Ủy ban nhân dân về tiến trình hồ sơ của mình. Tại đây công dân có thể đăng ký làm thêm các bản sao trích lục kết hôn để dùng sau này.

Bước 9: Tại mục Hồ sơ đính kèm, công dân nhấn chọn vào nút ở cột Đính kèm để tải đủ các hình chụp của một số loại giấy tờ gồm:

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

– Giấy tờ chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.

– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú.

– Trích lục ghi chú ly hôn đối với công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài.

Bước 10: Sau khi hoàn thành, tích chọn vào mục Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên, sau đó nhấn Tiếp tục.

Bước 11: Cuối cùng, bạn kiểm tra lại toàn bộ những thông tin đã kê khai, nhập mã code, mã capcha chính xác rồi nhấn Tiếp tục để hoàn tất.

Có được đăng ký kết hôn lại hay không?

Đây có lẽ là một câu hỏi nhận được rất nhiều sự quan tâm của các cặp vợ chồng, khi có những cặp vợ chồng đăng ký kết hôn từ khá lâu, hai ba chục năm song đến khi cần để thực hiện các thủ tục liên quan đến ngân hàng, mua bán, chia tài sản, ly hôn… thì tìm mãi không thấy giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của mình đâu.

Song Khách hàng đừng quá lo lắng, bởi pháp luật có quy định tại Nghị định 123/2015/NĐ-CP, hướng  dẫn Luật hộ tịch như sau:

“ Việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.”

Như vậy, với những cặp vợ chồng đã tiến hành đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng cả Sổ Hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất, thất lạc hay bị hư hỏng, không sử dụng được thì được đăng ký lại kết hôn.

Tuy nhiên, việc đăng ký lại kết hôn chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký kết hôn lại còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ. Căn cứ quy định Điều 27 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn cần nộp những giấy tờ như sau:

– Tờ khai đăng ký lại kết hôn theo mẫu;

– Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây,  trường hợp không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ hay giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn.

– Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn.

– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền trong trường hợp việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đăng ký kết hôn trước đây (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng

Sau khi chuẩn bị hồ sơ xong, thì vợ chồng đăng ký kết hôn lại nộp hồ sơ về Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký kết hôn trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu thường trú, thực hiện đăng ký lại việc kết hôn.

Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra để xác minh các thông tin của vợ chồng, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký kết hôn, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn. Cả hai bên nam, nữ cùng ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn.

Sau đó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ có yêu cầu. Ngoài ra chúng tôi xin lưu ý với một số trường hợp, nhiều cặp vợ chồng trong quá trình sinh sống vì mâu thuẫn với nhau dẫn đến việc tự mình xé giấy đăng ký kết hôn.

Với trường hợp này, sẽ được coi là trường hợp huỷ hoại giấy tờ hộ tịch và sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính được quy định tại Nghị định 82 năm 2020, mức xử phạt được ghi nhận trong trường hợp này là Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Tải (Download) Mẫu Tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất

Trên đây là một số chia sẻ của Luật Hoàng Phi về các thủ tục liên quan để được cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Khách hàng tham khảo nội dung bài viết, có vấn đề gì chưa hiểu rõ, vui lòng phản hồi trực tiếp để nhận được sự hỗ trợ.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi