Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Chủ tịch công ty là gì? Giám đốc và chủ tịch ai lớn hơn?
  • Thứ tư, 25/05/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 8517 Lượt xem

Chủ tịch công ty là gì? Giám đốc và chủ tịch ai lớn hơn?

Giám đốc/Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty. Giám đốc/Tổng giám đốc được bổ nhiệm hoặc thuê và có nhiệm kỳ không quá 05 năm.

Trong bộ máy quản trị nội bộ của công ty, doanh nghiệp thì các chức danh như giám đốc, tổng giám đốc, chủ tịch công ty, chủ tịch hội đồng quản trị… rất quen thuộc với mọi người. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ các vị trí này trong bộ máy của doanh nghiệp.

Một trong số đó được nhiều bạn đọc quan tâm Chủ tịch công ty là gì? Giám đốc và chủ tịch công ty ai lớn hơn? Trong nội dung bài viết này, chúng tôi gửi đến Quý bạn đọc nội dung chủ đề trên đến bạn đọc.

Khái niệm chung về chủ tịch?

Trước khi giải đáp Chủ tịch công ty là gì? Giám đốc và chủ tịch công ty ai lớn hơn? thì bài viết xin giải đáp một số vấn đề chung mà trước hết là câu hỏi chủ tịch là gì?  Câu hỏi tưởng chừng đơn giản nhưng không phải ai cũng nắm rõ. Chủ tịch (“chủ” nghĩa là sở hữu, làm chủ; “tịch” nghĩa là chỗ ngồi, vị trí, mà trong đời sống còn được gọi là cái ghế theo nghĩa bóng). Về cơ bản, có thể hiểu, chủ tịch là người đứng đầu một cơ quan, tổ chức như ủy ban nhân dân, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập….

Người giữ chức chủ tịch thường được các thành viên của nhóm đó bầu theo hình thức do điều lệ tổ chức hoặc pháp luật quy định, và có nhiệm vụ chỉ đạo nhóm đó trong các cuộc họp một cách kỷ luật. Có thể nói chủ tịch có một vị trí cao và quan trọng đối với tổ chức, đồng thời nhận được sự tín nhiệm từ các thành viên khác.

Chủ tịch công ty là gì?

Chủ tịch công ty, Giám đốc công ty là hai chức danh thuộc cơ cấu công ty TNHH một thành viên. Để giải đáp câu hỏi Chủ tịch công ty là gì? thì dựa theo quy định pháp luật và hiểu biết chúng tôi thì:

Chủ tịch công ty có thể đồng thời là chủ sở hữu công ty (trong Công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu) hoặc người được chủ sở hữu công ty bổ nhiệm làm chủ tịch công ty (trong Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu).

Đối với Chủ tịch công ty trong Công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu, quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Chủ tịch công ty được thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty, Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Trường hợp chủ tịch công ty do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm thì chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Bên cạnh đó Chủ tịch công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Điều lệ công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Chủ tịch công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty, Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Như vậy, có thể hiểu Chủ tịch Công ty là chủ sở hữu của công ty, quyết định mọi vấn đề của Công ty, chức danh có quyền lực lớn nhất. Có thể thấy, chức danh chủ tịch là một vị trí có quyền hạn và nghĩa vụ quan trọng trong bộ máy của công ty.

Giám đốc/Tổng giám đốc công ty là gì?

Giám đốc/Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty. Giám đốc/Tổng giám đốc được bổ nhiệm hoặc thuê và có nhiệm kỳ không quá 05 năm. Luật Doanh nghiệp 2020 quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của Giám đốc/Tổng Giám đốc. Theo đó Giám đốc/Tổng giám đốc thực hiện các quyền và nghĩa vụ nhất định sau:

Tổ chức thực hiện quyết định của Chủ tịch công ty;

Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;

Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty;

Ký hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty; vii/ Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Chủ tịch công ty;

Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

Tuyển dụng lao động;

Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty và hợp đồng lao động.

Chủ tịch công ty và Giám đốc/Tổng giám đốc công ty là các chức danh quản lý quan trọng trong công ty. Vậy trên thực tế Giám đốc công ty và chủ tịch công ty ai lớn hơn? là câu hỏi nhiều bạn đọc hết sức quan tâm. Chúng ta cùng đi tìm hiểu ở phần tiếp theo bài viết.

Giám đốc công ty và chủ tịch công ty ai lớn hơn?

Để biết được Giám đốc và chủ tịch công ty ai lớn? hơn phụ thuộc vào việc công ty bố trí nhân sự ra sao.

Đối với trường hợp Chủ tịch công ty kiêm nhiệm chức danh Giám đốc/Tổng giám đốc thì quyền lực nằm trong tay Chủ tịch công ty.

Đối với trường hợp Chủ tịch công ty không kiêm nhiệm chức danh Giám đốc/Tổng giám đốc thì trường hợp này quyền hạn của Chủ tịch công ty sẽ lớn hơn so với giám đốc công ty.

Thông qua bài viết, chúng tôi mong muốn Quý Khách hàng có những hiểu biết cơ bản về Chủ tịch công ty là gì? Giám đốc và chủ tịch công ty ai lớn hơn? Mọi thắc mắc của Quý Khách hàng về nội dung trên vui lòng liên lạc trực tiếp với chúng tôi để được giải đáp kịp thời.

Đánh giá bài viết:
4/5 - (9 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Có được gia hạn thời gian góp vốn điều lệ công ty không?

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp giải đáp: Có được gia hạn thời gian góp vốn điều lệ công ty không? Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mức phạt chậm góp vốn điều lệ mới nhất

Chậm góp vốn điều lệ sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, đồng thời phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng số vốn đã...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi