Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Luật Lao động – Tiền Lương Bố mẹ ốm con được nghỉ bao nhiêu ngày?
  • Thứ ba, 24/05/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 2258 Lượt xem

Bố mẹ ốm con được nghỉ bao nhiêu ngày?

Trường hợp cha mẹ ốm và người lao động cần nghỉ việc để chăm sóc không thuộc các trường hợp được nghỉ việc riêng có hưởng lương theo quy định tại Điều 115 Bộ luật Lao động năm 2019.

Trong cuộc sống sinh lão bệnh tử là điều không thể tránh khỏi, nhất là người già thì việc ốm đau là vấn đề thường xuyên xảy ra. Trách nhiệm của con cái là có nghĩa vụ chăm sóc cha mẹ ốm đau. Nhiều bạn đọc khi làm việc tại các công ty doanh nghiệp có băn khoăn vậy liệu Bố mẹ ốm con được nghỉ bao nhiêu ngày?

Bố mẹ ốm con được nghỉ bao nhiêu ngày?

Căn cứ theo quy định tại điều 115 Bộ luật lao động 2019 có quy định về vấn đề nghỉ việc riêng và nghỉ không hưởng lương của người lao động như sau:

Điều 115. Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương

1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:

a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;

c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.

2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.

3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương”.

Căn cứ theo quy định trên của pháp luật lao động, trường hợp cha mẹ ốm và người lao động cần nghỉ việc để chăm sóc không thuộc các trường hợp được nghỉ việc riêng có hưởng lương theo quy định tại Điều 115 Bộ luật Lao động năm 2019. Tuy nhiên, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương khi bố mẹ của mình ốm. Do đó trong trường hợp Bố mẹ ốm con được nghỉ bao nhiêu ngày phụ thuộc vào thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động.

Bố mẹ ốm con con có được hưởng chế độ ốm đau không?

Hiện nay căn cứ theo quy định tại Điều 25 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 về điều kiện hưởng chế độ ốm đau cho người lao động 

Điều 25. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau

1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.

Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.

2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền“.

Căn cứ theo quy định trên của pháp luật thì người lao động được hưởng chế độ ốm đau khi:

+ Bản thân người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế. Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.

+ Người lao động phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền

Với trường hợp bố mẹ ốm đau và con cái nghỉ việc để chăm sóc không đáp ứng điều kiện hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật nên sẽ không được hưởng trợ cấp hay chế độ gì.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề bố mẹ ốm con được nghỉ bao nhiêu ngày? Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật. Mục đích đưa ra nội dung tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo. Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Hành vi nào được xem là tiết lộ bí mật kinh doanh?

Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh...

Ai có thẩm quyền ban hành quyết định chấm dứt hợp đồng lao động?

Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động là văn bản do người sử dụng lao động ban hành nhằm thông báo việc chấm dứt hợp đồng lao động với người lao...

Công ty có phải thông báo trước khi hợp đồng lao động hết thời hạn không?

Từ 1/1/2021, khi Bộ luật lao động 2019 có hiệu lực thi hành, công ty không phải thông báo với người lao động khi hợp đồng lao động hết thời...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi