Mức phạt nộp chậm tờ khai và tiền thuế môn bài
Mức phạt nộp chậm tờ khai và tiền thuế môn bài
Mức phạt nộp chậm tờ khai và tiền thuế môn bài 2017
Việc khai thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 của năm khai thuế. Quy định về Mức phạt chậm nộp tiền thuế môn bài và tờ khai thuế môn bài theo Thông tư 166/2013/TT-BTC và Thông tư 156/2013/TT-BTC như thế nào?
Mức phạt nộp chậm tờ khai và tiền thuế môn bài
Nộp chậm tờ khai thuế môn bài bị phạt bao nhiêu? Quy định về Mức phạt chậm nộp tiền thuế môn bài và tờ khai thuế môn bài theo Thông tư 166/2013/TT-BTC và Thông tư 156/2013/TT-BTC; Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài từ năm 2017.
1. Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế môn bài
– Theo Thông tư 166/2013/TT-BTC của Bộ tài chính:
Mức phạt | Số ngày chậm nộp |
Phạt cảnh cáo | 01 đến 05 ngày |
400.000 – 1.000.000 | 01 đến 10 ngày |
800.000 – 2.000.000 | 10 đến 20 ngày |
1.200.000 – 3.000.000 | 20 đến 30 ngày |
1.600.000 – 4.000.000 | 30 đến 40 ngày |
2.000.000 – 5.000.000 | 40 đến 90 ngày. |
2. Mức phạt nộp chậm tiền thuế môn bài:
– Theo Công văn Số 8355/BTC-TCT và Thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ tài chính;
Nếu chậm nộp tiền thuế môn bài trong vòng 90 ngày:
Số tiền phạt Nộp chậm | = | Số tiền Thuế phải nộp | X | 0,05% | X | 90 |
Nếu chậm nộp tiền thuế môn bài từ ngày 91 trở đi:
Số tiền phạt Nộp chậm | = | Số tiền Thuế phải nộp | X | 0,07% | X | Tổng số ngày chậm nộp – 90 |
VD: Tiền thuế môn bài phải nộp là 1.000.000 vnđ, hạn nộp đúng là ngày 30/01, nhưng kế toán quên không nộp tiền và xác định số ngày chậm nộp là 95 ngày.
Số tiền phạt nộp chậm tiền thuế môn bài được tính như sau:
Số tiền phạt nộp chậm = (1.000.000 x 0,05% x 90) + ( 1.000.000 x 0,07% x 5) = 45.000 + 3.500 = 48.500 vnđ
Chú ý: Từ ngày 1/1/2015 theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về Thuế – Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội:
– Bỏ quy định phạt chậm nộp thuế 0.07%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp vượt quá 90 ngày và giữ nguyên mức phạt chậm nộp 0.05%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
Công văn 5083/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
Công văn 5083/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh...
Nghị định Số 120/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết luật thương...
Nghị quyết 28/2016/QH14 sửa đổi Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Nghị quyết 28/2016/QH14 sửa đổi Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông...
Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường sau khi được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh và bảo đảm các điều kiện theo quy định của Nghị định này, các quy định của pháp luật khác có liên...
Xem thêm