Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu quyết định giải thể doanh nghiệp mới nhất
  • Thứ ba, 16/05/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 2295 Lượt xem

Mẫu quyết định giải thể doanh nghiệp mới nhất

Giải thể doanh nghiệp được hiểu là doanh nghiệp đó không còn hoặc không làm cho doanh nghiệp đó không còn đủ điều kiện để tồn tại với tư cách là một pháp nhân nữa, chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình hoạt động các doanh nghiệp không tránh khỏi các khó khăn về mặt tài chính, đồng thời vì yếu lý do khác mang tính chủ quan hoặc khách quan mà doanh nghiệp lựa chọn giải thể. Vậy giải thể doanh nghiệp là gì? Mẫu quyết định giải thể doanh nghiệp như thế nào? Qua nội dung bài viết dưới đây hãy cùng Luật Hoàng Phi đi tìm hiểu về vấn đề này.

Giải thể doanh nghiệp là gì? 

Giải thể doanh nghiệp được hiểu là doanh nghiệp đó không còn hoặc không làm cho doanh nghiệp đó không còn đủ điều kiện để tồn tại với tư cách là một pháp nhân nữa, chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Các trường hợp giải thể doanh nghiệp

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 thì có hai trường hợp giải thể doanh nghiệp là tự nguyện giải thể hoặc bắt buộc phải giải thể, cụ thể:

– Doanh nghiệp giải thể tự nguyện khi:

+ Doanh nghiệp hết thời hạn đã ghi trong điều lệ công ty nhưng không có quyết định gia hạn thêm;

Trường hợp điều lệ công ty có quy định về thời hạn hoạt động của doanh nghiệp, nếu khi hết thời hạn này, các thành viên trong doanh nghiệp không có nhu cầu gia hạn thêm thời gian hoạt động thì doanh nghiệp sẽ phải tiến hành hoạt động giải thể doanh nghiệp.

Thời hạn hoạt động của doanh nghiệp có thể phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc do sự cấp phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong một số trường hợp nhất định theo quy định của pháp luật hiện hành.

+ Theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh trong công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu trong công ty TNHH, của Đại hội cổ đông của công ty cổ phần.

Đây là trường hợp giải thể xuất phát từ sự tự nguyện và mang tính chủ động của doanh nghiệp. Nguyên nhân giải thể có thể do lợi nhuận công ty thấp, thua lỗ kéo dài…khiến cho công ty bắt buộc phải giải thể để thu hồi vốn hoặc chuyển sang loại hình kinh doanh khác.

– Doanh nghiệp giải thể do bắt buộc khi:

+ Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp và không thể kêu gọi được thêm thành viên mới trong 6 tháng liên tục;

Điển hình như ở một số loại hình doanh nghiệp đòi hỏi phải có đủ số lượng thành viên tối thiểu để có thể đủ điều kiện để tồn tại và hoạt động, ví dụ như công ty hợp danh bắt buộc phải có 2 thành viên hợp danh trong công ty.

Do đó, nếu không đủ thành viên tối thiếu thì công ty cần nhanh chóng bổ sung số lượng thành viên thiếu, nếu 6 tháng liên tục mà không bổ sung được bị phải chuyển qua loại hình doanh nghiệp khác hoặc tiến hành thủ tục giải thể.

+ Doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, điều đò đồng nghĩa với việc Nhà nước không còn công nhận tư cách pháp nhân của doanh nghiệp.

Theo đó, trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực thì doanh nghiệp phải triệu tập họp để ra quyết định giải thể.

Trình tự giải thể doanh nghiệp

Bước 1: Doanh nghiệp tiến hành thủ tục đăng bố cáo giải thể, theo quy định thì doanh nghiệp cần đăng bố cáo trên 3 số báo liên tiếp để thông báo công khai thông tin giải thể doanh nghiệp.

Bước 2: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục xin xác nhận từ cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính với nhà nước và xin đóng mã số thuế doanh nghiệp.

Đây là bước khá khó khăn do thường phát sinh nhiều vấn đề nhất, trong đó có việc phải giải trình, bổ sung tài liệu cho yêu cầu cơ quan thuế liên quan đến nghĩa vụ hoàn tất các thủ tục thuế trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

Bước 3: Doanh nghiệp tiếp tục xin xác nhận của cơ quan công an về việc hủy bỏ con dấu pháp nhân và hoàn trả chứng nhận mẫu dấu.

Bước 4: Thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp có thẩm quyền.

Bước 5: Thực hiện thủ tục đóng số tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó và sử dụng trong thời gian hoạt động của doanh nghiệp.

Nội dung quyết định giải thể doanh nghiệp

Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

+ Lý do giải thể;

+ Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;

+ Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

+ Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị;

Mẫu quyết định giải thể doanh nghiệp

TÊN CÔNG TY/DN

Số:…./QĐ…..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                       ……,ngày………… tháng……… năm……

QUYẾT ĐỊNH

(V/v Giải thể doanh nghiệp)

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020

– Căn cứ Điều ……….của Điều lệ Doanh nghiệp ……………được thông qua ngày ………………………

– Căn cứ tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp………….

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Giải thể doanh nghiệp …………….

– Số Đăng ký kinh doanh……ngày cấp……..……nơi cấp …………………

– Số Giấy phép thành lập…………………..ngày cấp………nơi cấp……….

– Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………………..

Điều 2: Lý do giải thể: ………………………………………………………

Điều 3: Thời hạn, thủ tục thanh lý các hợp đồng đã ký kết:

(Doanh nghiệp nêu rõ tất cả các hợp đồng mà doanh nghiệp đang thực hiện, nội dung hợp đồng, đối tác, ngày ký hợp đồng, phương thức thanh lý, ngày dự định thanh lý chấm dứt hợp đồng).

Đối với những hợp đồng sẽ thanh lý, doanh nghiệp sẽ có báo cáo kết quả thực hiện sau khi hoàn tất.

Thời hạn thanh lý hợp đồng không được vượt quá 6 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể. Kể từ thời điểm này doanh nghiệp không ký kết thêm hợp đồng với tổ chức, cá nhân nào. Doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu phát sinh có tranh chấp nào về các hợp đồng đã ký.

Điều 4: Thời hạn, thủ tục thanh toán các khoản nợ:

Doanh nghiệp còn các khoản nợ khách hàng, nợ Ngân hàng, nợ thuế như sau: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Thời hạn thanh toán nợ không được vượt quá 6 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể. Kể từ thời điểm này doanh nghiệp không vay nợ của bất kỳ tổ chức, cá nhân nào. Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có phát sinh những tranh chấp về các khoản nợ trên.

Điều 5: Thanh toán các khoản nợ thuế

Doanh nghiệp còn nợ các loại thuế sau:

(Doanh nghiệp nêu rõ các khoản thuế còn nợ, phương thức và thời hạn nộp thuế) . Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có phát sinh những tranh chấp về các khoản nợ trên.

Điều 6: Xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động:

Doanh nghiệp sử dụng ……….(nêu số lượng lao động). Thời hạn thanh toán các khoản lương và trợ cấp cho người lao động, xử lý tất cả các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động chậm nhất là vào ngày …/…/…. Các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động được doanh nghiệp xử lý dứt điểm vào ngày …/…/…. Mọi tranh chấp phát sinh về sau do doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Điều 7: Thành lập tổ thanh lý tài .Tở thanh lý tài sản gồm (ít nhất là 2 người): Quyền và nghĩa vụ Tổ thanh lý, thủ tục thanh lý quy định ở Phụ lục đính kèm.

Điều 8: Quyết định này được niêm yết công khai tại trụ sở doanh nghiệp và trụ sở các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, được gửi đến tập thể người lao động, Sở kế hoạch và đầu tư, cơ quan thuế và các chủ nợ.

Điều 9 : Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

 Nơi nhận:

– Như điều 8

– Lưu

 

 

ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

Với nội dung bài viết phía trên, Luật Hoàng Phi đã giải thích cho Quý khách về Mẫu quyết định giải thể doanh nghiệp. Nếu còn gì thắc mắc về vấn đề này thì Qúy khách hãy liên hệ đến chúng tôi để được hỗ trợ trực tiếp.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi