Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ năm 2024 mới nhất
  • Thứ ba, 02/01/2024 |
  • Biểu Mẫu |
  • 6069 Lượt xem

Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ năm 2024 mới nhất

Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ là loại hợp đồng được ký giữa hai nhay nhiều chủ thể, trong đó bao gồm những thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng (Bao gồm một bên là bên là bên thuê cộng tác viên dịch vụ hoặc có thẻ đượ gọi là người sử dụng lao động) với một bên là người nhận công việc cộng tác viên (có thể coi là người lao động), họ thỏa thuận với nhau về quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia vào Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ.

Hợp đồng là một thỏa thuận mang tính ràng buộc giữa các bên về những quyền và nghĩa vụ nhất định. Hiện nay, hợp đồng liên quan đến lĩnh vực dịch vụ ngày càng được sử dụng nhiều hơn vì ngành dịch vụ càng ngày càng được đầu tư phát triển.

Trong lĩnh vực dịch vụ hiện nay, do tính chất không cố định của ngành dịch vụ nên thay vì các bên ký hợp đồng làm việc dài hạn với nhau thì họ thường ký một loại hợp đồng khác phù hợp hơn, đó là Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ. Tuy vậy không phải ai cũng năm được Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ là và những vấn đề liên quan đến Hợp đồng Cộng tác viên dịch vụ cùng như Mẫu hợp đồng Cộng tác viên dịch vụ như thế nào mặc dù càng ngày càng nhiều người tham gia vào thị trường dịch vụ.

Vậy trong phạm vi bài viết này, chúng tôi xin chia sẻ đến bạn đọc những nội dung liên quan đến Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ và cung cấp đến bạn đọc Mẫu Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ.

Cộng tác viên dịch vụ là gì?

Cộng tác viên dịch vụ là những người làm một công việc tư do hay cố định nào đó, có thể là những cá nhân là công việc liên quan đến dịch vụ hoặc cũng có thể là những cá nhân làm việc không liên quan đến lĩnh vực dịch vụ.

Họ tham gia cộng tác với một công ty hay một tổ chức nào đó hoạt động về lĩnh vực dịch vụ với những công việc được định lượng sẵn về khối lượng công việc, thời gian làm việc và mức thù lao được hưởng sau khi hoàn thành công việc.

So với nhân viên chính thức của công ty, tổ chức dịch vụ thì cộng tác viên là những người làm việc khá tự do và không quá gò bò về mặt thời gian, bởi cộng tác viên thường sẽ được làm việc tại nhà, vào những khung giờ rảnh và hưởng thù lao theo sản phẩm đạt được.

Hợp đồng cộng tác viên là gì?

Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ là loại hợp đồng được ký giữa hai nhay nhiều chủ thể, trong đó bao gồm những thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng (Bao gồm một bên là bên là bên thuê cộng tác viên dịch vụ hoặc có thẻ được gọi là người sử dụng lao động) với một bên là người nhận công việc cộng tác viên (có thể coi là người lao động), họ thỏa thuận với nhau về quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia vào Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ.

 Trong đó, có những thỏa thuận liên quan đến đối tượng và phạm vi công việc, giờ giấc làm việc, mức thù lao được hưởng, thời hạn thanh toán, phương thức thanh toán, những điều khoản về kiểm soát rủi ro…

Về bản chất, Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ cũng chính là một dạng của hợp đồng lao động. Trong đó cộng tác viên là người thực hiện nghĩa vụ và người thuê cộng tác viên sẽ có nghĩa vụ thanh toán thù lao theo những thỏa thuận đã ký trong hợp đồng.

Quyền lợi của Cộng tác viên hợp đồng dịch vụ

Vì bản chất của Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ là mộ hợp đồng lao động được ký kết giữa một bên là người thuê cộng tác viên (người sử dụng lao động) và một bên là cộng tác viên dịch vụ (là người lao động) nên cộng tác viên dịch vụ cũng có các quyền tương tự như người lao động được quy định tại Bộ luật Lao động 2019.

Cụ thể có một số quyền lợi như: Được hưởng lương, thưởng như người lao động, có thể ủy quyền cho người khác nhận lương, có thêm ngày nghỉ hủy nguyên lương, Được đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không cần lý do…

Tuy nhiên, hiện nay nhiều người thương hiểu cộng tác viên là một công việc đơn giản và không phải là công việc kiếm ra thu nhập chính nên nhiều người thường chưa quan tâm nhiều đến những quyền lợi lâu dài khi tham gia vào ký Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ.

Ký hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên như thế nào?

Theo quy định tại Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015, quy định về hợp đồng dịch vụ như sau: Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Về đối tượng: Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Về nội dung hợp đồng: Nội dung của hợp đồng dịch vụ sẽ do cộng tác viên thỏa thuận với bên doanh nghiệp, người sử dụng lao động. Hợp đồng dịch vụ có thể có các nội dung sau (theo khoản 2 Điều 398 Bộ luật Dân sự 2015):

– Đối tượng của hợp đồng;

– Số lượng, chất lượng;

– Giá, phương thức thanh toán;

– Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;

– Quyền, nghĩa vụ của các bên;

– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

– Phương thức giải quyết tranh chấp.

Như vậy, với loại hợp đồng này, cộng tác viên được thoải mái, linh hoạt trong việc thực hiện công việc, miễn sao hoàn thành nhiệm vụ được giao thì doanh nghiệp thuê cộng tác viên sẽ trả thù lao tương ứng.

Như vậy, tùy theo nguyện vọng của các bên khi tham gia vào mối quan hệ thuê mướn cộng tác viên muốn trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ như thế nào để lựa chọn loại hợp đồng cho phù hợp.

Doanh nghiệp, người thuê mướn cộng tác viên có thể ký với cộng tác viên 02 loại hợp đồng trên.

Hợp đồng cộng tác viên có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

c) Cán bộ, công chức, viên chức;

d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

Theo đó, trong các chủ thể theo quy định nêu trên thì chỉ khi hợp đồng cộng tác viên được xem là hợp đồng lao động thì người lao động ký hợp đồng cộng tác viên sẽ là đối tượng phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ

Tải ( Download) Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi liên quan đến nội dung Hợp đồng cộng tác viên dịch vụMẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ.

Nếu có vấn đề gì liên quan đến Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ, bạn đọc vui lòng liên hệ đến tổng đài 1900 6557 để được tư vấn chi tiết.

Đánh giá bài viết:
3/5 - (228 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi