Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất 2024
  • Thứ tư, 03/01/2024 |
  • Biểu Mẫu |
  • 8698 Lượt xem

Mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất 2024

Mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu rõ thông tin của bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng, người làm chứng, thông tin về mảnh đất chuyển nhượng…

Từ ngày xưa, ông cha ta đã có câu: “Tấc đất tấc vàng”. Đất là nơi con người làm ăn, sinh sống. Có thể thấy tầm quan trọng của đất đai với con người là vô cùng to lớn, đặc biệt trong cuộc sống ngày nay thì con người ngày càng có nhiều vấn đề phát sinh xoay quanh lĩnh vực này.

Trong đó nhiều bạn đọc quan tâm tìm kiếm mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Chúng tôi xin hỗ trợ bạn đọc qua bài viết sau để có mẫu đơn đúng và chuẩn theo quy định pháp luật.

Mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất được hiểu là việc người sử dụng đất chuyển giao đất và quyền sử dụng đất đó cho người nhận chuyển nhượng và nhận về một số tiền theo thỏa thuận của hai bên. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện theo hình thức ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và các giấy tờ liên quan.

Mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất là mẫu đơn được lập ra để thỏa thuận về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa các bên chủ thể liên quan. Mẫu đơn này còn có một số tên gọi khác như hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, giấy sang nhượng đất.

Mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu rõ thông tin của bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng, người làm chứng, thông tin về mảnh đất chuyển nhượng…

Nội dung mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Thông thường nội dung mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ bao gồm một số những nội dung chính như sau:

 + Các thông tin của chủ thể tham gia hợp đồng: bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng và bên làm chứng (nếu có).

+ Thông tin bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước, địa chỉ thường trú.

+ Các thông tin về thửa đất: vị trí, diện tích, hình thức sử dụng đất, mục đích sử dụng đất, thời gian sử dụng đất.

+ Giá chuyển nhượng (đơn vị VNĐ), phương thức thanh toán là trả tiền mặt hay chuyển khoản thông qua tài khoản ngân hàng.

+ Trách nhiệm nộp thuế, nộp lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

+ Phương thức giải quyết phát sinh tranh chấp.

+ Quyền, nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.

+  Lời chứng thực của UBND cấp xã nơi có đất hoặc cơ quan có thẩm quyền.

Mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Cụ thể để giúp độc giả hình dung dễ hơn Luật Hoàng Phi xin đưa ra Mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất mẫu để bạn đọc tham khảo.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG
 QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ SỞ HỮU NHÀ

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ………..
Tại:………………………………………………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm:

I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên A):

Chồng: Ông………………………………………………….. Sinh năm:……………………………………………………..

CMND số…………………………………………………….. do……….cấp ngày ………………………………………….

Đăng ký tạm trú tại :……………………………………………………………………………………………………………..

Và vợ: Bà……………………………………………………… Sinh năm……………………………………………………….

CMND số…………………………….. do…………………………… cấp ngày …………………………………………….

Đăng ký tạm trú tại:………………………………………………………………………………………………………………

II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên B):

Chồng: Ông………………………………………………….. Sinh năm……………………………………………………….

CMND số…………………………………………………….. do……….cấp ngày ………………………………………….

Đăng ký tạm trú tại :……………………………………………………………………………………………………………..

Và vợ: Bà……………………………………………………… Sinh năm……………………………………………………….

CMND số…………………………….. do…………………………… cấp ngày …………………………………………….

Đăng ký tạm trú tại:………………………………………………………………………………………………………………

Hai bên thoả thuận, tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở với những điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐẶC ĐIỂM ĐẤT, NHÀ Ở ĐƯỢC MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG

1. Nhà đất sẽ được chuyển nhượng là nhà số:….

Nhà đất này thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của ông…………………………………………………

(Sinh năm ………………. có CMND số…………………. Do……………………………. cấp ngày………………… ).

Vợ là Bà…………………………………………………………… (Sinh năm…………………. có CMND số………… do

……………………………………….. cấp ngày………………………………….. ), như trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở.

2. Ngôi nhà số …………………………….. đã được cấp GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG NHÀ Ở VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở số…… , hồ sơ gốc số……………….. do UBND quận (huyện) …… cấp ngày

3. Tổng diện tích đất ở theo sổ là ………….m2 và diện tích mặt bằng xây dựng nhà bê tông là……………m2.

4. Bằng hợp đồng này, Bên bán đồng ý bán đứt, Bên mua đồng ý mua đứt toàn bộ diện tích đất ở và hiện trạng nhà ở như đã nói trên và phải tuân thủ theo các yêu cầu / quy định hiện hành về chuyển nhượng Nhà Đất ở của Nhà nước và Pháp luật.

ĐIỀU 2: GIÁ CẢ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN VÀ THỜI HẠN THỰC HIỆN

1. Giá mua bán toàn bộ diện tích nhà đất ở nói trên đã được hai bên thoả thuận là: ………….. đ. (Ghi bằng chữ:…………………………………………………………….. đồng Việt nam chẵn) và không thay đổi vì bất cứ lý do gì.

2. Phương thức thanh toán:

Hai bên (Bên A và Bên B) đã cùng thống nhất sẽ thực hiện việc thanh toán tổng giá trị mua bán Nhà đất ở theo 01 đợt, cụ thể như sau:

* Đợt 1: Giao toàn bộ số tiền là ………………………đ cho bên Bán.

* Khi trả tiền sẽ ghi giấy biên nhận do các bên cùng ký xác nhận.

3. Thời hạn thực hiện hợp đồng

* Thanh toán 1 đợt.

* Ngay sau khi nhận tiền, bên A phải giao lại ngay hợp đồng mua bán công chứng (đủ số lượng bản gốc của bên B) và bàn giao nhà đất ở cho bên B với sự chứng kiến của các nhân chứng.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN:

1. Trách nhiệm Bên bán:

a/ Khi mua bán theo bản hợp đồng này thì diện tích nhà đất ở nói trên:

* Thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của bên bán;

* Không bị tranh chấp về quyền thừa kế, quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất;

* Không bị ràng buộc dưới bất kỳ hình thức nào: thế chấp, mua bán, đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp;

* Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền định đoạt của chủ sở hữu, sử dụng nhà đất.

* Bên bán có nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với tài sản đó bán cho bên mua không bị người thứ ba tranh chấp. Trong trường hợp tài sản bị người thứ ba tranh chấp thì bên bán phải đứng về phía bên mua để bảo vệ quyền lợi của bên mua. Nếu cần thiết thì bên bán phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên mua.

b/ Không còn được giữ bất kỳ loại giấy tờ nào về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích nhà đất ở nói trên;

c/ Bên bán phải giao toàn bộ diện tích nhà đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích Nhà đất ở này cho Bên mua.

d/ Bên bán phải có trách nhiệm thanh toán cước phí của các loại dịch vụ sử dụng trong nhà cho đến thời điểm giao nhà và bàn giao lại cho bên mua các loại hồ sơ giấy tờ có liên quan đến ngôi nhà đất ở được mua bán (nếu có), ví dụ như: Thiết kế nhà, giấy phép xây dựng, các sơ đồ hoàn công của các đường điện, cấp nước, nước thải, công trình ngầm và các hợp đồng sử dụng dịch vụ khác như: Điện, nước, điện thoại…

đ/ Trong thời gian làm thủ tục chuyển quyền sở hữu – sử dụng cho bên B, thì bên A có trách nhiệm làm các thủ tục chuyển nhượng, sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở cho bên mua; Chi phí giao dịch làm thủ sang tên do bên A chịu.

e/ Không giao giấy tờ sở hữu nhà đất ở đứng tên bên mua khi chưa nhận đủ số tiền còn lại.

f/ Tại thời điểm bán đất và nhà ở thì tình trạng sức khoẻ và thần kinh của các thành viên bên A là hoàn toàn khoẻ mạnh bình thường.

g/ Bên A chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân.

2. Trách nhiệm Bên mua:

a/ Hoàn thành đầy đủ trách nhiệm về tài chính cho bên A đúng thời hạn và đúng theo phương thức đã đạt được thoả thuận nhất trí của cả hai bên.

b/ Có trách nhiệm chi trả chi phí sang tên giấy tờ nhà đất ở theo đúng quy định hiện hành của nhà nước và pháp luật.

c/ Bên mua nhà được nhận nhà kèm theo hồ sơ về nhà theo đúng tình trạng do thỏa thuận; được yêu cầu bên bán hoàn thành các thủ tục mua bán nhà ở trong thời hạn do thỏa thuận; được yêu cầu bên bán giao nhà đúng thời hạn; nếu không giao hoặc chậm giao nhà thì phải bồi thường thiệt hại…

d/ Trong trường hợp nếu người thứ ba có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tài sản mua bán thì bên mua có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại tương xứng.

e/ Bên mua có trách nhiệm nộp lệ phí trước bạ, bạ phí và các loại lệ phí khác liên quan đến việc chuyển nhượng.

ĐIỀU 4: KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

* Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, đều hiểu, chấp nhận toàn bộ các điều khoản của hợp đồng và cam kết thực hiện.

* Nếu có tranh chấp trước tiên sẽ hoà giải thương lượng, nếu không tự giải quyết được sẽ chuyển cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

* Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng với bất kỳ lý do gì thì sẽ phải thực hiện bồi thường, phạt cọc cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành.

Hợp đồng gồm 05 trang, 03 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, bên làm chứng giữ 01 bản.

BÊN BÁN

 

 

BÊN MUA

 

 

XÁC NHẬN CỦA NHÂN CHỨNG:

Ngày………tháng……..năm………..

Tại: ……………………………………………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

1. Ông (Bà)………………………………………………….. Sinh năm……………………………………………………….

CMND số…………………………………………………….. do……….cấp ngày ………………………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………………..

2. Ông (Bà)………………………………………………….. Sinh năm……………………………………………………….

CMND số…………………………………………………….. do……….cấp ngày ………………………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………………..

Cả hai được………………………………………………….. (bên B) và …………………………………….(bên A) mời làm chứng việc hai bên ký kết hợp đồng.

CHÚNG TÔI XÁC NHẬN:

I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG:

Ông (bà) ……………………………………………………… Sinh năm:……………………………………………………..

CMND số:…………………………………………………… cấp ngày……………..tại:……………………………………

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………………

II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG:

Ông (bà) ……………………………………………………… Sinh năm:……………………………………………………..

CMND số:…………………………………………………… cấp ngày……………..tại:……………………………………

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………………

– Hai bên thoả thuận và ký kết hợp đồng hoàn toàn tự nguyện, không bị ai lừa dối, đe doạ hay cưỡng ép.

– Tại thời điểm ký kết hợp đồng xác nhận……………………………. và…………………………………. hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt và có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo qui định của Pháp luật.

– Chúng tôi đã ghi nhận có sự thoả thuận của……………………. ;…………………………………… rồi đánh máy, in thành văn bản.

– Trước khi……………………………… và…………………………………. ký kết hợp đồng này, chúng tôi đã đọc lại nội dung cho hai ông, bà nghe và hoàn toàn nhất trí công nhận nội dung này đúng như hai bên đã thoả thuận.

-……………………………….. và……………………………………………….. ký vào bản hợp đồng này trước sự chứng kiến của chúng tôi. Chúng tôi xác nhận chữ ký trong bản hợp đồng này là của………………………………………. và

…………………………………

Bản hợp đồng gồm 05 trang 03 bản, mỗi bên lưu giữ một bản để thực hiện, 01 bản người làm chứng lưu giữ.

Người làm chứng  1

 

 

Người làm chứng  2

 

 

Tải (Download) Mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Cách viết giấy sang nhượng đất

Giấy sang nhượng đất phải ghi rõ trách nhiệm của các bên sau khi diễn ra hoạt động chuyển nhượng, mua bán. Và cuối cùng là ký kết khi 2 bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng, chấp nhận toàn bộ các điều khoản của hợp đồng và cam kết thực hiện.

Ngoài thông tin cá nhân của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thì bên làm chứng cũng cần ghi rõ họ tên, năm sinh, số chứng minh nhân dân và địa chỉ. Tiếp đó là các thông tin về mảnh đất được chuyển nhượng, giá chuyển nhượng, thời hạn đặt cọc, các thỏa thuận về vấn đề tranh chấp, khiếu nại… Các thỏa thuận càng rõ ràng, chi tiết sẽ càng thuận lợi cho hai bên trong quá trình tiến hành chuyển nhượng.

Nếu các bạn có nhu cầu bán đất hay cho thuê đất cần thỏa thuận đặt cọc trước thì hai bên cần thỏa thuận ký kết mẫu giấy biên nhận đặt tiền để làm căn cứ xác nhận việc đặt cọc và số tiền đặt cọc, ngoài thông tin về hai bên tham gia đặt cọc và nhận đặt cọc thì trong mẫu giấy biên nhận tiền đặt cọc phải có thêm thông tin người làm chứng, ghi rõ số tiền đặt cọc, tài sản bán và thời gian thanh toán nốt số tiền còn lại để hoàn thành giao dịch.

Bên cạnh mẫu giấy sang nhượng quyền sử dụng đất thì với các đơn vị làm việc trong lĩnh vực xây dựng có thể tham khảo thêm mẫu biên bản nghiệm thu và xác nhận hết hạn thời hạn bảo hành công trình được lập ra để ghi chép lại các thông tin về việc nghiệm thu công trình khi hết hạn bảo hành. Mẫu biên bản nghiệm thu và xác nhận hết thời hạn bảo hành công trình cần ghi rõ tên công trình, thành phần tham gia nghiệm thu và chất lượng công trình được đánh giá.

Mẫu đơn tặng cho đất cho con

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

(Số:69/HĐTCQSDĐ)

Hôm nay, ngày 6 tháng 3 năm 2023, Tại văn phòng công chứng Bảo Toàn Chúng tôi gồm có:

BÊN TẶNG CHO (BÊN A)

Ông: Nguyễn Văn Hiền; Năm sinh: 1977

CMND số: 0978468xx666; Ngày cấp 10/10/2019; Nơi cấp: Hải Phòng

Địa chỉ thường trú: 1B/1061 Ngô Gia Tự, Nam Hải, Hải An, Hải Phòng

Điện thoại: 0964793xys

Và vợ là bà: Đồng Thị Hiên; Sinh năm: 1980

CCCD số: 0958yyy239; Ngày cấp 6/7/2019; Nơi cấp: Hải Phòng

Địa chỉ thường trú: 1B/1061 Ngô Gia Tự, Nam Hải, Hải An, Hải Phòng

BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B):

Ông/bà: Nguyễn Văn Tuấn; Năm sinh: 1999

CCCD số: 09398fy77xxa; Ngày cấp: 10/8/2019; Nơi cấp: Hải Phòng

Địa chỉ thường trú: 1B/1061 Ngô Gia Tự, Nam Hải, Hải An, Hải Phòng

Điện thoại: 0963bnh8gg

Bằng hợp đồng này bên A tặng cho bên B quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

Quyền sử dụng đất ở: Tặng cho toàn bộ quyền sử dụng đất ở: (3)

– Diện tích đất tặng cho: 400 m2(Bằng chữ: bốn trăm mét vuông)

– Thửa đất: số 69     – Tờ bản đồ: 96a

– Địa chỉ thửa đất: 1B/1061 Ngô Gia Tự, Nam Hải, Hải An, Hải Phòng

– Mục đích sử dụng:  Đất ở: 400 m2

– Thời hạn sử dụng: Lâu dài

– Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất

Nhà ở:

– Loại nhà: Tầng;   – Diện tích sàn xây dựng: 8 m2

– Kết cấu nhà:  Sân vườn ;   – Số tầng: 3 tầng

– Thời hạn sử dụng 50 năm. ;  – Năm hoàn thành xây dựng : 2017

Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 1hg2839974 Số phát hành 6902 số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: xxx do Ủy ban nhân dân quận Hải An cấp ngày 10/8/2015;

ĐIỀU 2: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ

2.1 Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

2.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ký kết hợp đồng tặng cho.

3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên nhận tặng cho chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

5.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;

6.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho;

6.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

ĐIỀU 7: QUYỀN CỦA BÊN B

7.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

7.2. Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;

7.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

9.1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

 Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

9.2. Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày 6 tháng 3 năm 2023

Hợp đồng được lập thành 2 (hai) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

BÊN TẶNG CHO

(Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

 

BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO

(Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

 

Tải (Download) Mẫu đơn tặng cho đất cho con

Mẫu đơn chuyển nhượng đất cho vợ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

…………., ngày ….. tháng ….. năm……..

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Số ……../HĐ

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Nghị định số: ……../2015/NĐ-CP ngày …. tháng …. năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

Các căn cứ pháp lý khác.

Hai bên chúng tôi gồm:

  1. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

Tên doanh nghiệp:

…………………………………………………………………………………………….………

Địa chỉ:

………………………………………………………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ……….

Mã số doanh nghiệp:

………………………………………………………………………………………….

Người đại diện theo pháp luật: …………………………..

Chức vụ: …………………………….

Số điện thoại liên hệ:

………………………………………………………………………………………….

Số tài khoản (nếu có): …………………………….

Tại ngân hàng: …………………………………..

Mã số thuế:

………………………………………………………………………………………………………

  1. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

Ông/Bà…………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày:

………………………./……………………../………………………………………………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ………………………….

Cấp ngày: …../ ……./………

Tại…………………………………………………………………………………………………

Quốc tịch (đối với người nước ngoài):

…………………………………………………………………..

Địa chỉ liên hệ:

…………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:

…………………………………………………………………………………………………..

Email:

………………………………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Thông tin về thửa đất chuyển nhượng

  1. Quyền sử dụng đất của bên chuyển nhượng đối với thửa đất theo: …………………….

………………………………………………………………………………………………………

  1. Đặc điểm cụ thể của thửa đất như sau:

Thửa đất số: ……………………………………………………………………

Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………………

Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………

Diện tích: ……………./………m2 (Bằng chữ:

……………………………………………………………………………………………….)

Hình thức sử dụng:

Sử dụng riêng: ………………. m2

Sử dụng chung: ……………… m2

Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………

Thời hạn sử dụng: ………………………………………………………………………………

Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………………………………….

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có):

………………………………………………………………………………………………………

  1. Các chỉ tiêu về xây dựng của thửa đất như sau:

Mật độ xây dựng: …………………………………………………………………………………

Số tầng cao của công trình xây dựng: …………………………………………………………

Các chỉ tiêu khác theo quy hoạch được duyệt:………………………………… ……………

Chiều cao tối đa của công trình xây dựng: ………………………………………

  1. Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất:
  2. a) Đất đã có hạ tầng kỹ thuật
  3. b) Đặc điểm nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất: …………….(nếu có).

Điều 2. Giá chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………..đồng (bằng chữ: đồng Việt Nam).

Có thể ghi chi tiết bao gồm:

Giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất: ………………………………………

Giá trị chuyển nhượng hạ tầng kỹ thuật: …………………………………………

Tiền thuế VAT: ……………………………………………………….

Giá trị bán/chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất hoặc tài sản khác gắn liền với đất:…………………………………..

Điều 3. Phương thức thanh toán

Phương thức thanh toán: ………………………………………………

Các thỏa thuận khác: ………………………………………………………

Điều 4. Thời hạn thanh toán

Thanh toán 1 lần hoặc nhiều lần do các bên thỏa thuận.

Điều 5. Bàn giao đất và đăng ký quyền sử dụng đất

1. Bàn giao quyền sử dụng đất

a) Việc bàn giao quyền sử dụng đất được các bên lập thành biên bản;

b) Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất kèm theo quyền sử dụng đất:

– Bản gốc của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Bản sao các giấy tờ pháp lý về đất đai: ……………………………………………

– Các giấy tờ khác theo thỏa thuận: ………………………………………………

c) Bàn giao trên thực địa: ………………………………………

2. Đăng ký quyền sử dụng đất

Trong thời hạn ………. ngày kể từ ngày hợp đồng này được ký kết, Bên chuyển nhượng có trách nhiệm thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục theo quy định pháp luật để đăng ký quyền sử dụng đất cho Bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật

Bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm phối hợp với Bên chuyển nhượng thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

3. Thời điểm bàn giao đất trên thực địa ………………………………

4. Các thỏa thuận khác: ………………………………………………

Điều 6. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí

Về thuế do Bên ………………………….. nộp

Về phí do Bên …………………………….. nộp

Các thỏa thuận khác: ……………………………………………

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng

1.1 Quyền của bên chuyển nhượng(theo Điều 38 Luật Kinh doanh bất động sản):

Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận đất theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;

Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thanh toán tiền theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;

Không bàn giao đất khi chưa nhận đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên nhận chuyển nhượng gây ra;

Các quyền khác:

………………………………………………………………………………………

1.2 Nghĩa vụ của bên chuyển nhượng(theo Điều 39 Luật Kinh doanh bất động sản):

Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;

Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;

Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

Làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên nhận chuyển nhượng, trừ trường hợp bên nhận chuyển nhượng có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận;

Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

Các nghĩa vụ khác:

…………………………………………………………………………………………..

2. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng:

2.1 Quyền của bên nhận chuyển nhượng:

Yêu cầu bên chuyển nhượng làm thủ tục và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;

Có quyền sử dụng đất kể từ thời điểm nhận bàn giao đất từ bên chuyển nhượng;

Yêu cầu bên chuyển nhượng cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;

Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên chuyển nhượng gây ra;

Các quyền khác:

…………………………………………………………………………………

2.2 Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng:

Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

Thanh toán tiền cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;

Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

Bảo đảm quyền của bên thứ ba đối với đất chuyển nhượng;

Xây dựng nhà, công trình xây dựng tuân thủ đúng các quy định pháp luật và quy hoạch được duyệt;

Các nghĩa vụ khác

……………………………………………………………………………………………

Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

  1. Bên chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau:

…………………….

  1. Bên nhận chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau:

…………………….

Điều 9. Phạt vi phạm hợp đồng

Bên chuyển nhượng khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 1 Điều 8 của hợp đồng này sẽ bị phạt như sau:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Phạt bên nhận chuyển nhượng khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 2 Điều 8 của hợp đồng này như sau:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Điều 10. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng

  1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

  1. Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

  1. Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng.

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau;

Trong trường hợp không giải quyết được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

  1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày

………………………………………………………………

  1. Hợp đồng này được lập thành…….bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …… bản

     BÊN CHUYỂN NHƯỢNG                                    BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG         

     (Ký, ghi rõ họ tên)                                                                               (Ký, ghi rõ họ tên)

Tải (Download) Mẫu đơn chuyển nhượng đất cho vợ

Mẫu giấy chuyển nhượng đất nông nghiệp viết tay

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

**********

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

 

Hôm nay, tại … vào ngày … tháng … năm …, chúng tôi gồm những người dưới đây, thực hiện thống nhất việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất với những nội dung như sau:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):

Ông (bà): …………………………….. Sinh năm:……………………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ……………………cấp ngày…./…../….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

Cùng vợ (chồng) là bà (ông): ………………. Sinh năm:………….

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ………………………..cấp ngày…./…../….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

Ông (bà): ……………………….. Sinh năm:………………………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ……………………cấp ngày…./…../….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

Cùng vợ (chồng) là ông (bà): ……………….. Sinh năm:………….

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ………………………..cấp ngày…./…../….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

Điều 1: Quyền sử dụng đất chuyển nhượng

Bên A thống nhất và thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho Bên B đối với thửa đất có địa chỉ: …… được cấp ngày … tháng … năm … cụ thể như sau:

Diện tích thửa đất: … m2 – Tờ bản đồ số: ………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………..

Diện tích: ……………. m2 (Bằng chữ: …………………………………………….)

Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng: ……………. m2; Sử dụng chung:…………m2

Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………………

Thời hạn sử dụng: ……………………………………………………………………………………….

Nguồn gốc sử dụng: ……………………………………………………………………………………

Điều 2: Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán

Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của Bên A và Bên B thỏa thuận ấn định đối với thửa đất như trên cho Bên B được quy định ở Điều 01 của hợp đồng này là ……………. VNĐ (Bằng chữ: ……………………………..).

Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A thông qua phương thức ……………………………..

Điều 3: Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất

Bên A có nghĩa vụ chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ, các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng được quy định tại Điều 01 của Hợp đồng này cho Bên B. Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo đúng quy định tại Điều 02 của Hợp đồng.

Bên B có trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất đối với mảnh đất được chuyển nhượng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 4: Trách nhiệm nộp thuế và lệ phí

Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở theo Hợp đồng này do Bên B chịu trách nhiệm đóng.

Điều 5: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau.

Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Hai bên cam đoan những nội dung được thỏa thuận trên đây là này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc. Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Bên chuyển nhượng

(ký, ghi rõ họ và tên)

 

Bên nhận chuyển nhượng

(ký, ghi rõ họ và tên)

 

Tải (Download) Mẫu giấy chuyển nhượng đất nông nghiệp viết tay

Trên đây là phần giải đáp thắc mắc của chúng tôi về vấn đề: mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Nếu trong quá trình nghiên cứu tìm hiểu và giải quyết vấn đề còn điều gì mà bạn đọc thắc mắc hay quan tâm bạn có thể liên hệ chúng tôi qua tổng đài tư vấn pháp luật để được hỗ trợ.

Đánh giá bài viết:
4.2/5 - (8 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi