Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu Hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp mới nhất 2024
  • Thứ tư, 03/01/2024 |
  • Biểu Mẫu |
  • 9336 Lượt xem

Mẫu Hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp mới nhất 2024

Đất nông nghiệp là đất thuộc một trong các trường hợp bao gồm, Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.

Hiện nay, nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp ở diện tích lớn của các chủ thể là vô cùng lớn trong hoạt động phát triển kinh tế.  Đối tượng của quan hệ  được pháp luật quy định chặt chẽ về điều kiện thuê đất, quy trình thủ tục thuê đất. Và để đảm bảo được quyền lợi và nghĩa vụ của các bên thì cần phải được lập thành hợp đồng thuê đất.

Trong bài viết Hợp đồng thuê đất nông nghiệp, chúng tôi sẽ cung cấp tới Quí vị thông tin hữu ích về  các vấn đề nói trên,

>>>>> Tham khảo: Mẫu hợp đồng cho thuê đất

Đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp là đất thuộc một trong các trường hợp bao gồm, Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác,  đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.

Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất như:

 – Xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;

– Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;

– Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

Như vậy, ta thấy rằng pháp luật hiện hành không quy định cụ thể về khái niệm của đất nông nghiệp thay vào đó liệt kê những loại đất được coi là đất nông nghiệp.

Loại đất sẽ được ghi rõ và cụ thể trong Giấy chứng nhận quyền sử  dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Điều kiện cho thuê đất nông nghiệp

Pháp luật đất đai quy định về điều kiện cho thuê đất nông nghiệp như sau:

Thứ nhất: Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư;

Thứ hai: Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư;

Thứ ba: Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.

Đặc biệt đối với dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định cho thuê đất khi có một trong các văn bản sau đây:

–  Văn bản chấp thuận của Thủ tướng đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên; từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên;

–  Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa; dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

Phần tiếp theo của bài viết Hợp đồng thuê đất nông nghiệp  Tổng đài 1900 6557 Thuộc Công ty Luật Hoàng Phi cung cấp tới Quí vị mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp mới nhất.

Hợp đồng cho thuê đất có phải lập thành văn bản?

Tại khoản 1 Điều 502 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hình thức thực hiện hợp đồng về quyền sử dụng đất

Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của Bộ luật này, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Quy định về việc nhà nước cho thuê đất

Tại Điều 56 Luật Đất đai 2013 quy định về việc cho thuê đất như sau;

– Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:

+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

+ Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 Luật Đất đai 2013;

+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;

+ Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;

Đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;

+ Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;

+ Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.

– Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp mới nhất

[gview file=”https://luathoangphi.vn/wp-content/uploads/2020/09/mẫu-hợp-đồng-thuê-đất-nông-nghiệp.doc”]

Tổng đài 1900 6557 thuộc Công ty Luật Hoàng Phi cung cấp  tới Quí vị Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp mới nhất hiện nay như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tư do – Hạnh Phúc

————-

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

– Nêu căn cứ pháp lý soạn thảo hợp đồng.

I. Bên cho thuê đất (Bên A)

Họ tên:…

CMND số:…

Hộ khẩu thường trú:..

II. Bên thuê đất (Bên B):

Đại diện Công ty (Xí nghiệp):

Họ tên:….

CMND số:…

Hộ khẩu thường trú:…

Tài khoản:….

III. Nội dung hợp đồng

Hai bên thoả thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Nội dung thuê đất

Cung cấp thông tin về đất cho thuê.

– Cung cấp thông tin về mục đích sử dụng đất  sau khi thuê.

– Thông tin pháp lý về đất cho thuê:

+ Cung cấp các số liệu trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

– Thỏa thuận về thời gian thuê đất, không vượt quá thời gian tối đa theo quy định của pháp luật Đất đai.

Điều 2: Giá thuê và thanh toán

Các bên thảo thuận về giá thuê  đất,  và trường hợp xử lý nếu có sự thay đổi về giá thuê.

– Quy định về phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán, phạt vi phạm nếu các bên không thực hiện đúng nghĩa  vụ về thanh toán.

Điều 3: Quyền và nghĩa  vụ của các bên

Quyền và nghĩa vụ của bên A;

– Quyền và nghĩa vụ của bên B.

Điều 4: Cam kết của các bên

Điều 5: Chấm dứt hợp đồng

Quy định về các trường hợp các bên có thể chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và trách nhiệm bồi thường thiệt hại của các bên.

Điều 6: Tranh chấp và phương án xử lý tranh chấp

Thỏa thuận về phương án xử lý  của các bên khi tranh  chấp xảy ra và không thể tự hòa giải được

Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng và giá trị pháp lý của hợp đồng.

 

BÊN THUÊ ĐẤT

(Ký tên và đóng dấu)

BÊN CHO THUÊ ĐẤT

(Ký tên và đóng dấu)

Dựa vào Hợp đồng thuê đất nông nghiệp  vừa cung cấp ở trên, phần tiếp theo của bài viết Tổng đài 1900 6557 sẽ hướng dẫn Quí vị soạn thảo hợp đồng sao cho đảm bảo được quyền lợi của mình ở mức tối đa.

Hướng dẫn soạn hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp

Khi tham gia soạn thảo và ký kết hợp đồng Quí vị cần lưu ý những đặc điểm sau để  có thể đảm bảo quyền lợi của mình.

Thứ nhất: Về chủ thể giao kết hợp đồng

Cần phải xác định được rõ chủ thể có thẩm quyền cho thuê đất và chủ thể có quyền tham gia  ký kết hợp đồng thuê đất. Các chủ thể phải đáp ứng được đúng các quy định của pháp luật hiện hành, Tránh trường hợp chủ thể không đúng  quyền và điều kiện giao kết hợp đồng sẽ phát sinh các hậu quả không mong muốn.

Thứ hai: Về giá thuê và thời hạn của hợp đồng thuê

Các bên tham gia thảo thuận về giá thuê, phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán của hợp đồng nhằm xác định đúng quyền và nghĩa vụ của các bên.

Ngoài ta cần  ghi rõ thời hạn của hợp đồng để từ đó xác định thời gian cho thuê đất cũng như trách nhiệm của các bên liên quan đến đất cho thuê.

Thứ ba: Về tranh chấp và  giải quyết tranh chấp

Khi tham gia giao kết các hợp đồng nói chung và hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp nói riêng, đây là điều khoản dự trù trong tương lai khi một trong hai bên không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình trong thời hạn thực hiện hợp đồng và không thể tự hòa hòa giải.

Các bên cần  thảo luận về cách thức hòa giải và phương án, cơ quan tổ chức thứ ba giải quyết tranh chấp.

Từ những phân tích trên chúng tôi mong rằng Quí vị sẽ có thêm những thông tin cần thiết về Hợp đồng thuê đất nông nghiệp Quí vị còn thắc mắc hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ vào Tổng đài tư vấn 1900 6557.

>>>>> Tham khảo: Mẫu hợp đồng thuê nhà

Đánh giá bài viết:
5/5 - (9 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi