Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu Hợp đồng thuê chuyên gia 2024 mới nhất
  • Thứ ba, 02/01/2024 |
  • Biểu Mẫu |
  • 10795 Lượt xem

Mẫu Hợp đồng thuê chuyên gia 2024 mới nhất

Hợp đồng thuê chuyên gia là một loại hợp đồng dịch vụ, trong hợp đồng này ghi nhận thông tin về sự thỏa thuận giữa bên thuê và bên chuyên gia để tham vấn một vấn đề hoặc lĩnh vực nào đó, bên thuê có nghĩa vụ trả chi phí cung ứng dịch vụ đó cho chuyên gia.

Trong một lĩnh vực nào đó, thường chủ thể sẽ cần thuê một chuyên gia để tham vấn một vấn đề bằng kinh nghiệm của họ để tham khảo đưa ra một quyết định nào đó.  Vậy khi thuê chuyên gia cần phải thực hiện giao kết bằng hợp đồng thuê chuyên gia.

Hợp đồng dịch vụ thuê chuyên gia được hiểu như thế nào?, mẫu hợp đồng thuê khoán chuyên gia mới nhất hiện nay cụ thể ra sao?, quy định về hợp đồng này như thế nào?, hướng dẫn soạn hợp đồng dịch vụ như thế nào?. Ở bài viết này, Luật Hoàng Phi sẽ đưa ra các quy định để giải quyết vấn đề trên.

Hợp đồng thuê chuyên gia là gì?

Hợp đồng thuê chuyên gia là một loại hợp đồng dịch vụ, trong hợp đồng này ghi nhận thông tin về sự thỏa thuận giữa bên thuê và bên chuyên gia để tham vấn một vấn đề hoặc lĩnh vực nào đó, bên thuê có nghĩa vụ trả chi phí cung ứng dịch vụ đó cho chuyên gia.

Hợp đồng thuê chuyên gia tiếng anh là gì?

Hợp đồng thuê chuyên gia tiếng Anh là expert contract

Hợp đồng thuê chuyên gia có phải tham gia bảo hiểm xã hội?

Theo quy định tại Điều 513 Bộ luật dân sự 2015 về hợp đồng dịch vụ có nêu rõ như sau: Hợp đồng dịch vụ là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên thuê dịch vụ, còn bên thuê dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Như vậy, có thể hiểu hợp đồng thuê chuyên gia được xem là hợp đồng dịch vụ, trong đó, bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc là cho ý kiến hoặc tham vấn về một công việc hoặc một lĩnh vực cụ thể và bên thuê dịch vụ là bên nhận chuyên gia làm việc, đồng thời phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ này.

Căn cứ vào quy định nêu trên có thể thấy một bên trong hợp đồng là bên cung ứng dịch vụ và không phải là người lao động nên không áp dụng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. Tuy nhiên, bên cung ứng phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân 2014. Thông thường mức nộp thuế thường là 10%.

 

Mẫu hợp đồng thuê khoán chuyên gia mới nhất

[gview file=”https://luathoangphi.vn/wp-content/uploads/2020/09/Mẫu-hợp-đồng-thuê-khoán-chuyên-gia.doc”]

Hiện tại hợp đồng thuê gia công vẫn chưa có quy định riêng, tuy nhiên cơ bản hợp đồng này vẫn cần đảm bảo đầy đủ nội dung như bản hợp đồng dịch vụ, sau đây quý vị có thể tham khảo trường hợp về hợp đồng cụ thể:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự do – Hạnh Phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ CHUYÊN GIA

Căn cứ qui định của Bộ Luật Dân Sự;  
– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của mỗi bên.

Hà nội, ngày … tháng…. năm…..

Hai bên gồm :

BÊN A (BÊN THUÊ CHUYÊN GIA):

Công ty cổ phần Phùng Minh

Địa chỉ: số 3, Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

Điện thoại: 0243742743

Đại diện: ông Đình Văn Chung  Chức vụ: Giám đốc

BÊN B (BÊN CHUYÊN GIA):

Ông/bà : Bùi Thị Dung

CMND số : 036123456782

Địa chỉ: Giao Thủy – Nam Định

Điện thoại: 0323456789

Xét rằng :

– Bên A là một doanh nghiệp về lĩnh vực tài chính, triển khai về kế hoạch về phát triển khách hàng – dự án, đang có nhu cầu thuê một chuyên gia có kinh nghiệm, năng lực và chuyên môn để thực hiện dự án này.

– Bên B là người phù hợp với đầy đủ năng lực chuyên môn nay có nhu cầu được thực hiện các công việc liên quan phù hợp với chuyên môn của mình.

Sau khi trao đổi và thỏa thuận thì hai bên đi đến thống nhất ký hợp đồng này, cụ thể các điều khoản cụ thể như sau:

– Hai bên đồng ý đảm nhiệm thực hiện các công việc được ghi nhận trong bản mô tả về công việc được đính kèm hợp đồng này .Trong đó bên B giữ vai trò là chuyên gia trong thực hiện dự án này

– Bên B sẽ thực hiện các công việc theo sự chỉ đạo từ Ban giám đốc của Bên A và giám đốc dự án này.

– Thời gian hợp đồng: 12 tháng tính từ khi ký hợp đồng này đến lúc kết thúc thực hiện dự án. Khi hợp đồng này kết thúc thì hai bên có thể bàn bạc sau đó đi đến thống nhất để gia hạn hợp đồng nếu xét thấy cần thiết

Điều 2: tiền công

1. Tiền công:

– Bên A sẽ thanh toán tiền công cho Bên B để tiến hành thực hiện các công việc đã nêu cụ thể tại Điều 1 là 100 000 000 đồng/tháng.

– Phần thuế thu nhập cá nhân phía chuyên gia tự chủ động thực hiện

– Số tiền thanh toán trên được chia đều và thanh toán vào 5 ngày đầu của mỗi tháng.

2. Hỗ trợ khác cho bên A: không

Điều 3: Quyền, nghĩa vụ bên A và bên b

1. Quyền – nghĩa vụ của bên A:

– Chuẩn bị các phương tiện, điện thoại, phòng làm việc để B có thể hoàn thành công việc của mình.

– Thanh toán đúng hạn và đầy đủ lương cho bên B như thỏa thuận

– Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng nếu xét thấy bên B không hoàn thành tốt công việc như đã thỏa thuận

– Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của bộ luật dân sự hiện hành

2. Quyền – nghĩa vụ của bên B:

– Hoàn thành các công việc như thỏa thuận của 2 bên và chịu trách nhiệm về công việc do bản thân thực hiện

– Đảm bảo các phương tiện, điện thoại,… được sử dụng được nguyên vẹn không hỏng hóc như ban đầu

– Thực hiện đúng các nội quy hoặc quy định của công ty

– Tự chịu hoàn toàn trách nhiệm thuế, bảo hiểm, …  đúng quy định

– Các quyền và nghĩa vụ được mà đơn vị cung cấp dịch vụ quy định

Điều 4: Thỏa thuận khác

1. Hai bên thừa nhận rằng hợp đồng này không được coi là một hợp đồng lao động và không phát sinh các quyền và nghĩa vụ về luật lao động

2.Bên A không được lưu giữ hoặc sao chép lại giấy tờ vào mục đích khác sau khi đã hoàn thành xong dự án.

3. Các bên không cung cấp tài liệu bí mật của đối phương trừ trường hợp pháp luật khác quy định

4. Hai bên có thể thỏa thuận chấm dứt hợp đồng nếu xét thấy phát sinh trường hợp chính đáng. Ngoài ra, một bên có thể chấm dứt hợp đồng hoặc tạm hoãn hợp đồng nếu đảm bảo thời gian báo trước

Điều 5: Điều khoản chung

Hai bên hoàn toàn tự nguyện đi đến thống nhất ký hợp đồng .

Trường hợp hai bên có phát sinh tranh chấp sẽ thỏa thuận lại, nếu k thể giải quyết thì có thể đưa ra tòa án có thẩm quyền để giải quyết.

Hợp đồng này được lập hai bản và có giá trị như nhau.

                            BÊN A                                                                                                  BÊN B

 

Quy định về hợp đồng thuê chuyên gia

Hiện tại về hợp đồng thuê chuyên gia chưa có quy định rõ đối với việc này, tuy nhiên theo bộ luật dân sự thì khi giao kết hợp đồng có thể giao kết theo loại hợp đồng dịch vụ.

– Đối với việc chấm dứt hợp đồng: Nếu bên sử dụng dịch vụ đó không có lợi đối với họ trong công việc thì bên đó có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng này, đảm bảo thời gian báo trước 1 thời gian được coi là hợp lý, đồng thời bên sử dụng dịch vụ phải thanh toán tiền công bên kia đã thực hiện cộng thêm khoản bồi thường thiệt hại

Nếu bên sử dụng dịch vụ có hành vi vi phạm nghĩa vụ nghiêm trọng thì bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng đơn phương

– Tiếp tục thực hiện hợp đồng dịch vụ: Khi hết thời hạn cần thực hiện công việc ghi nhận trên hợp đồng mà thực tế công việc vẫn chưa hoàn tất, đồng thời bên cung cấp dịch vụ vẫn thực hiện công việc, trong khi đó bên sử dụng dịch vụ hoàn toàn biết điều này không có phản đối thì công việc được tiếp tục đến khi hoàn thành – hợp đồng dịch vụ được đương nhiên tiếp tục nội dung.

Hướng dẫn soạn hợp đồng thuê chuyên gia như thế nào

– Tên loại hợp đồng là hợp đồng thuê chuyên gia

– Thông tin của bên thuê ghi rõ tên của công ty, người đại diện theo pháp luật, địa chỉ, số điện thọai liên hệ ghi như trên chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty

– Thông tin của bên chuyên gia ghi rõ tên của chủ thể, , địa chỉ nơi thường trú, số điện thọai liên hệ, số chứng minh nhân dân, cấp ngày tháng nào? Ghi như thông tin của giấy chứng minh nhân dân

– Nội dung hợp đồng

+ Thời gian thuê là bao lâu?

+ Hợp đồng yêu cầu những công việc gì?

+ Tiền công, phụ cấp, cách thức thanh toán, thời gian thanh toán

+ Quyền và nghĩa vụ bên A và bên B

+ Giải quyết tranh chấp nếu không thỏa thuận được ở tòa án nào?

– Ký và xác nhận bên A và bên B

Hợp đồng thuê chuyên gia có phải là hợp đồng lao động?

Việc thuê chuyên gia tư vấn có thể được thực hiện với chuyên gia tư vấn là cá nhân hoặc tổ chức. Bên cạnh đó, chuyên gia được thuê cũng phải đảm bảo điều kiện quy định của pháp luật trong từng lĩnh vực tư vấn. Khi đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn đối với chuyên gia tư vấn tùy từng lĩnh vực cụ thể bạn có thể ký kết mẫu hợp đồng thuê chuyên gia.

Trường hợp Công ty tuyển dụng người lao động dưới hình thức chuyên gia thì mẫu hợp đồng thuê chuyên gia được xem là hợp đồng lao động nếu có phát sinh quan hệ lao động như: công việc tính chất làm công ăn lương, người lao động chịu sự ràng buộc nhất định theo các quy định, quy chế làm việc của công ty (như buộc phải tuân thủ về thời gian làm việc trong một ngày, số ngày trong một tuần, thời gian nghỉ ngơi, nghỉ lễ, tết…) thì người được tuyển dụng xem như đang làm việc theo chế độ hợp đồng lao động và tùy theo thời hạn ký kết hợp đồng mà xác định đó là hợp đồng lao động nào.

Trên đây là toàn bộ nội dung liên quan đến hợp đồng thuê chuyên gia. Mọi thắc mắc liên quan quý vị có thể liên hệ qua Tổng đài tư vấn 19006557 để được giải đáp nhanh nhất.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi