Trang chủ Biểu Mẫu Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
  • Thứ tư, 24/05/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 1619 Lượt xem

Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Đối với trường hợp xin cấp thẻ tạm trú thăm thân do cá nhân bảo lãnh là thân nhân, thì cá nhân đó phải là công dân Việt Nam và có giấy tờ chứng minh môi quan hệ pháp lý (Giấy chứng đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình ….)

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực. Vậy điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài như thế nào?

Chúng tôi sẽ tư vấn cho quý khách hàng vấn đề này và những nội dung liên quan thông qua bài viết Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

Thẻ tạm trú là gì?

Khoản 13 điều 3 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 quy định:

“Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.”

Theo quy định trên thì thẻ tạm trú có giá trị thay thế thị thực. Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.

Quyền lợi của thẻ tạm trú với người nước ngoài

Khi được cấp thẻ tạm trú thì người nước ngoài sẽ có các quyền lợi như sau:

– Khi đã được cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài có quyền bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi sang Việt Nam thăm.

– Người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú được bảo lãnh chồng, vợ, con dưới 18 tuổi sang Việt Nam ở cùng trong suốt thời gian thẻ tạm trú còn thời hạn nhưng phải được cơ quan, tổ chức mời hoặc bảo lãnh người đó đồng ý.

– Người mang thẻ tạm trú được miễn thị thực khi xuất cảnh, nhập cảnh trong thời hạn giá trị của thẻ tạm trú.

– Được đi lại tự do trên lãnh thổ Việt Nam, được kết hợp du lịch, thăm người thân, chữa bệnh không phải xin phép. Trường hợp vào khu vực cấm hoặc khu vực hạn chế đi lại, cư trú thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật

– Thuyền viên trên các tàu, thuyền nhập cảnh Việt Nam được phép đi bờ trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu. Trường hợp đi ra ngoài phạm vi trên hoặc xuất cảnh khỏi lãnh thổ Việt Nam qua các cửa khẩu khác thì được xét cấp thị thực.

– Được đảm bảo an toàn, bảo vệ, danh dự, tài sản và các quyền, lợi ích chính đáng theo pháp luật Việt Nam trong thời gian cư trú hợp pháp trên lãnh thổ đất nước Việt Nam.

– Vợ, chồng, con cùng đi theo nhiệm kỳ của thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, hoặc cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ thì được phép làm việc nếu có giấy phép lao động, trừ trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động; được học tập nếu có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục.

Có bao nhiêu loại thẻ tạm trú?

Khoản 14 điều 1 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 sửa đổi 2019 thì có các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau:

– Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ, ký hiệu là NG3.

– Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT thì thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

– Những điều kiện chung gồm:

+ Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng

+ Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường hoặc đăng ký trực tuyến theo đúng quy định của pháp luật.

– Điều kiện riêng đối với từng loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài

+ Đối với người lao động xin cấp thẻ lạm trú ký hiệu LĐ 1, LĐ 2 thì yêu cầu giấy phép lao động/Giấy miễn giấy phép lao động phải có thời hạn tối thiểu là 1 năm.

+ Đối với trường hợp nhà đầu tư xin cấp thẻ tạm trú ĐT 1, ĐT 2, ĐT 3 thì phải thực hiện việc đầu tư vào Việt Nam và phải có văn bản tài liệu chứng minh góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp tại Việt Nam (Có thể là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư hoặc tài liệu khác thể hiện sự góp vốn, đầu tư theo quy định của pháp luật)

+ Đối với trường hợp xin cấp thẻ tạm trú thăm thân do cá nhân bảo lãnh là thân nhân, thì cá nhân đó phải là công dân Việt Nam và có giấy tờ chứng minh môi quan hệ pháp lý (Giấy chứng đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình ….)

+ Đối trường hợp xin thẻ tạm trú thăm thân do Công ty/tổ chức bảo lãnh với những diện xin cho người thân vào thăm hoặc sống chung với người nước ngoài làm việc ở công ty tổ chức thì điều kiện bắt buộc là người nước ngoài làm việc tại công ty phải đã có thẻ tạm trú hoặc đã đủ điều kiện xin thẻ tạm trú và cùng nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú một lần cùng với người thân của mình.

Hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

– Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài (Giấy phép ĐKKD, Giấy phép đầu tư, Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh …… Tuỳ theo doanh nghiệp và loại hình doanh nghiệp thì có sẽ có những loại giấy tờ khác nhau)

– Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

– Tờ khai đăng ký mẫu dấu và mẫu chữ ký của người đại diện pháp luật theo mẫu NA16.

– 01 Bản sao chứng thực Giấy phép lao động  hoặc giấy miễn giấy phép lao động của người lao  động nước ngoài.

– Các mẫu tờ khai xin cấp thẻ tạm trú NA6 NA8

– Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.

– Hộ chiếu, visa/thẻ tạm trú cũ bản gốc (Lưu ý hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, trường hợp trước đó người lao động nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú thì yêu cầu kèm theo cả thẻ tạm trú đang sử dụng);

– Tờ khai đăng ký tạm trú online hoặc Giấy xác nhận đăng ký tạm trú/ sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam. (Lưu ý:. Trong một số trường hợp cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ yêu cầu người lao động cung cấp tại liệu này.

– Ảnh 2cmx3cm: Kèm theo 02 chiếc

Lưu ý một số trường hợp khác:

– Trường hợp chuyển đổi từ visa du lịch,  visa, thẻ tạm trú thăm thân, đầu tư …. sang thẻ tạm trú lao động yêu cầu bổ sung thêm văn bản giải trình tính phù hợp của việc chuyển đổi và lý do của việc chuyển đổi mục đích thị thực;

– Trường hợp người lao động chuyển công ty sang làm việc tại một công ty khác thì yêu cầu cung cấp quyết định nghỉ việc hoặc văn bản tương đương và văn bản giải trình sự phù hợp của việc dịch chuyển công việc.

– Người thân của người nước ngoài bao gồm vợ, chồng và trẻ em là con dưới 18 tuổi thì phải cung cấp bản dịch thuật công chứng ra tiếng Việt các giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như Đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình …..

– Trường hợp cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài do bị mất, hư hỏng hoặc đổi hộ chiếu mới thì cần cung cấp đơn trình bày về việc mất, hư hỏng, hộ chiếu mới ……

Nộp hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam ở đâu?

Về việc giải quyết cấp thẻ tạm trú như sau tại khoản 2 Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi điểm b khoản 15 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 như sau:

– Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao

– Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 của Luật này tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.

Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về nội dung Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Chúng tôi hi vọng rằng nội dung bài viết sẽ hữu ích và giúp quý khach hàng hiểu rõ về nội dung này. Nếu có băn khoăn cần được tư vấn chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ chúng tôi để được giải đáp.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (32 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi