Trang chủ Văn bản pháp luật Công văn 14232 /BTC-TCT
  • Thứ tư, 18/10/2023 |
  • Văn bản pháp luật |
  • 327 Lượt xem

Công văn 14232 /BTC-TCT

Công văn 14232 /BTC-TCT về hướng dẫn thuế GTGT từ khoản thu đổi, hủy chuyến bay cụ thể là hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với các khoản thu được từ việc đổi hành trình bay, hủy chuyến bay

BỘ TÀI CHÍNH
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 14232 /BTC-TCT
V/v chính sách thuế GTGT.
Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2015

Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Bộ Tài chính nhận được công văn của một số Cục Thuế và Ban đại diện các hãng hàng không tại Việt Nam về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với các khoản thu được từ việc đổi hành trình bay, hủy chuyến bay. Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

Tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT như sau:

“1. Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác…”

Tại điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế suất thuế GTGT 0% như sau:

“c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hoá theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.”

Tại điểm c khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về điều kiện áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% như sau:

“c) Đối với vận tải quốc tế:

– Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hoá giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.

– Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.”

Căn cứ hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế suất thuế GTGT 10%.

Căn cứ hướng dẫn nêu trên, Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:

– Các khoản thu của khách hàng từ việc đổi hành trình bay như: đổi ngày bay, đổi giờ bay, đổi tên hành khách bay,… là khoản thu phục vụ dịch vụ của ngành hàng không nên thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, cụ thể:

Trường hợp, các khoản thu nêu trên phục vụ chuyến bay quốc tế thì áp dụng thuế suất 0% theo hướng dẫn tại điểm c khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.

Trường hợp, các khoản thu nêu trên phục vụ chuyến bay nội địa thì áp dụng thuế suất 10% theo hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.

– Khoản thu của khách hàng từ việc hủy chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa là khoản thu về bồi thường bằng tiền thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.

Trường hợp, trước đó thực hiện khác với hướng dẫn của Bộ Tài chính tại công văn này thì không thực hiện điều chỉnh lại.

Bộ Tài chính trả lời để Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương biết và hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện./.

Nơi nhận:

  • Như trên;
  • Đồng chí Bộ trưởng (để báo cáo);
  • Ban đại diện các hãng hàng không tại Việt Nam;
  • (Đ/c: 49 Trường Sơn, P.2, Q. Tân Bình, TP. HCM)
  • Vụ PC, CST – BTC;
  • Vụ PC, KK – TCT;
  • Lưu: VT, TCT (VT,CS (3b)).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNGĐỗ Hoàng Anh Tuấn

Đánh giá bài viết:
5/5 - (4 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Bộ quy tắc hành nghề luật sư

Bộ quy tắc hành nghề luật sư Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Quy tắc Đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam gồm Lời nói đầu, 06 Chương và 32 Quy tắc....

Văn bản hợp nhất Luật Luật sư

Văn bản hợp nhất 03/VBHN-VPQH năm 2015 hợp nhất Luật luật sư do Văn phòng Quốc hội ban hành quy định về nguyên tắc, điều kiện, phạm vi, hình thức hành nghề, tiêu chuẩn, quyền, nghĩa vụ của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư, quản lý luật sư và hành nghề luật sư, hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài...

Luật số: 20/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 65/2006/QH11

Quốc hội ban hành Luật số: 20/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số...

Luật Số: 65/2006/QH11 quy định về luật sư và hành nghề luật sư

Luật này quy định về nguyên tắc, điều kiện, phạm vi, hình thức hành nghề, tiêu chuẩn, quyền, nghĩa vụ của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư, quản lý hành nghề luật sư, hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại Việt...

Thông tư 41/2023/TT-BTC về phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm

Thông tư 41/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban...

Xem thêm